Trang nhất » Chi hội HC » Tài liệu tra cứu » Vị thuốc » N

CHI HỘI ĐÔNG Y HC

Tin tổng hợp

Thống kê

Đang truy cậpĐang truy cập : 12


Hôm nayHôm nay : 1551

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 18792

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 4051056

ĐẶC KHU-CƠ TRỊ LIỆU

Thư viện HC

TÊN THUỐC NAM

Thứ ba - 26/02/2019 17:04
TÊN THUỐC NAM
                                   Trong bài  “  Nam dược quốc âm phú “


1. Muối ăn : tuyết diêm , thực diêm .
2. Vân mẫu thạch : thiên tầng chỉ  ( giấy nghìn tầng  ) đá do nhiều lớp đá mỏng như giấy ghép lại .
3. Quyết minh thạch :  cửu khổng , thạch quyết minh , ốc mép có 9-10, 4-5 , 7 - 13 lỗ .
4. Thạch cao : tế li thạch  ( calcii sulfas )
5. Phương giải thạch : Hoàng thạch ( calcii chalcopat ) , đá vỡ vuông  .
6. Biên bức  : con dơi , thiên thử ( chuột trời  ) .
7. Địa tương  : thổ tương , nước mới xáo .
8. Mật đà tăng  : ngân lò để  ( lithorgyrum )
9. Bách thảo sương  : mồ hóng , muội đáy nốc ( oa để bôi )
10. Tích lịch châm : lưỡi tầm sét  , một loài đá đào được ở dưới đất chỗ bị sét đánh .
11. Giao đạo thổ  : đất ngã ba đường
12. Cặn đái để góp : nhân trung bạch  , thu thạch .
13. Đại giả thạch : son mài
14. Hoạt thạch  : hòn lạnh
15. Khinh phấn : thuỷ ngân luyện
16. Dạ minh sa : cứt dơi .
17. Trần thạch vôi : bột hòn vôi .
18. Trần bích thổ : đất trên mặt vách
19. Đinh diêm : diễm tiêu
20. Quan phấn : phấn dồi mặt
21. Huyền tích  : thuốc quang gương .
22. Hồ phấn : phấn chì tô quang .
23. Thiên bộ phong nô : đất giữa đường cái , đất bậc cửa như hình vảy cá .
24. Bán thiên hà thuỷ : nước trên cọc rào .
25. Đồng tử tiểu tiện : Nước đái trẻ con
26. Đũng quần đàn bà : phụ nhân côn đang .
27. Phục long cam : đỡ tâm thổ , nguyệt hạ thổ .
28. Lương thượng trần  : Ô long vĩ , Bụi trên rường ( rui mè )
29. Ngoã lăng đài : rêu trên mảnh ngói .
30. Viên thượng y : rêu mặt tường
31. Cứt sắt : thiết  y
32. Vảy sắt : thiết lạc
33. Mao sa : Sal  ammoniacum - Sel  ammoniac
34. Châm sa : mạt thép thu được khi mài kim
35. Xích hàm : nước chạt đồng muối
36. Kim tiết :  bột vàng tán nhỏ
37. Duyên bạch sương : chì hỗn thuỷ ngân
38. Sinh ngân tiết : bạc hoà tiêu thạch
39. Xứng chuỳ : tinh xứng , quả cân
40. Thiện thổ : bạch thiện thổ , bạch ác thổ , đất thó trắng
41. Ngưu xỉ : thạch bồ tát , răng trâu
42. Ngọc trân châu : ngọc trai
43. Từ thạch  : đá nam châm
44. Vũ bạc : mưa đá
45. Cổ văn tiền : tiền cũ
46. Nhiệt thổ ông : đầu rau ( ba cục đất nặn kê nồi đun bếp )
47. Thủ hoả bà : một hòn lốc đặt ngồi giữa bếp
48. Phục long thỉ : tro cửa bếp
49. Đăng tàn : than hoa  đèn điềm lạ
50. Đảo lưu thuỷ : cầm nước đổ lên mái nhà đượm khí chảy xuôi xuống
51. Kim tinh , ngân tinh : vàng , bạc ròng
52. Kim bạc , ngân bạc : vàng lá , bạc lá
53. Duyên hoá  : duyên đơn , hoàng đơn , đơn ( gọi tắt )
54. Mai để hoa : oa để hoa , muội đáy nồi
55. Thổ chu : son nham , thổ chu  sa
56. Lô cam thạch :  thạch cam lồ
57. Vô hôi : rượu không bỏ vôi
58. Đậu lâm : rượu dầm đậu đen
59. Phiến trà : một thứ rượu  ( ? )
60. Thanh chước  : rượu dùng để tế lễ
61. Vô căn : vô căn thuỷ , nước mưa
62. Quát thuỷ : nước giữa dòng chảy , trường lưu thuỷ
63. Đông lưu : đông lưu thủy , dòng nước chảy về hướng đông
64. Tinh hoa : tinh hoa thuỷ , nước giếng ban sớm
65. Não chi : cứt dáy tai ( chữa nghiện rượu  )
66. Phát bi : tóc ngôi của đồng nam  ( 20 tuổi trở xuống , thiêu tồn tính ) tác dụng cầm máu .
67. Ý dĩ nhân : Coix lachryma - jobi L . , hạt  Dũ dĩ , hạt bo bo
68. Tất trừng già : hạt Màng tang  (  Litsza  cubeba  Perb  =  Listsea  citralta  Bl  )
69. Bách thiên liệu : đơn tía , đơn mặt trời , lá liễu
70. Dây bạc sau : chấp miên đằng , bạc thau
71. Rêu cau : lang đài
72. Lá đinh cay : tân đàn diệp
73. Tùng cốt : lõi cây thông
74. Củ bồ nâu : củ nâu , vũ dư lương , giả  khôi
75. Lục lam : lá chàm  ( nghi là nghể chàm Polygonum  tinctorium  Lour )
76. Bạch đồng nữ : hoa đau mắt trắng , bấn trắng
77. Xích đồng nam :  hoa đau mắt đỏ , bấn đỏ
78. Đại phúc tử :  tân lang nhân , hạt cau
79. Dã ưu đàm : quả cây ngái ( Ficus  hispida  L . )
80. Sơn thụ dự  : củ mài rừng
81. Dây cóc : hương đằng
82.  Sử quân tử : quả giun
83.  Sam mộc : sa mộc , cây The móc
84. Phấn nứa : thiên trúc hoàng
85. Tố tiết thảo :  đồ khu trắng dưới vũng ( ? )
86. Xích diện thảo : cỏ bà a , hy thiên thảo
87. Bách bộ căn : bách điều căn , củ trăm  ( 10 - 30 - 100 củ )
88. Thanh tân thảo : cỏ mần chầu
89. Thiên lý hồi : giấp , diếp cá , trấp thái , ngư tinh thảo .
90. Củ riềng : cao lương khương
91.    Củ cam toại : đô cấp sự trung , quỷ xú ( Euphorbia  siebodiana Morren et Decaisne )
92.    Kim cương  : cốt ngạch nguyên quân , tỳ giải , bạt khát
                             ( tỳ giải là Bạch bạt khát , mềm hơn bạt khát )
93.    Cam lộ bì : vỏ chành chành
94.    Đại bì đằng  :  giây rung rúc
95.    Thương nhĩ tử : quả ké bóc lấy hạt
96.    Lão bồ đằng : dây đỗ dầy
97.    Trường mệnh diệp : lá đau xương
98.    Dạ  lô căn : củ thương lục  ( phytolacca esculenta Van Houtte )
99.    Vỏ quế : quan quế bì
100. Hồ đào nhục  :  thịt quả đào  , óc chó , xương đào  , Hồ đào ( Juglans regia L )
101. Cỏ nến : bồ hoàng
102. Thài lài : biển súc  ( polygonum aviculare L  ) , rau đằng , cây xương cá . Thài lài      là Trúc tiết thảo , còn có hai loại tía là : Điếu trúc mai , loại cây có lông  , loại rau trai là áp chích thảo :
                        *  Trúc tiết thảo :  Commelina nudiflora L.
                       *  Điếu trúc mai :  Zebrina pendula Schnize .
                       *  Loại có lông : Commelina benghalensis L.
                      *  Loại rau trai : áp chích thảo : Commelina comminis L.
103. Củ ráy quăn : sơn đằng .
104. Cây rau xước : Sơn phục , sơn thực , thiên niên kiện , 
                     * Việt nam : Homalomena aromatica Schott -  họ ráy
                     * Trung quốc : Homalomena aff . sagittaefolia Jungh .
105. Đào giao : nhựa cây đào
106. Trúc lịch : nước trúc đốt
107. Hương cái tử : am la quả , loài quả thơm ( lê , mít )
108. Phật đầu anh : nụ  cúc
109. Dây nắm cơm : hồng nội tiên , ngũ vị tử
110. Yến thảo : linh lăng hương
111. Núc nác : nam hoàng bá , mộc hồ diệp ( Oroxylum indicum Vent )
112. Thử nhĩ : thử khúc thảo ( không phải cây tai chuột V. N )
113. Vỏ quả bưởi : cam phao
114. Vỏ quả cam : đại phúc bì
115. Điền câu : củ chóc
116. Toan tương :
                     1 - Toan tương = đăng lung ( thảo đắng  , quả chua )
                     2 - Thổ tương thảo  = toan tương thảo  , tam giác toan , tam diệp toan
                     Tam tương  1 =  đăng lung thảo  , thù lú
117. Điền vú : củ khoai
118. La bặc : cải củ : cải củ , cải lú bú
119. Thuỷ hồng hoa : đồ khu ( ? )
120. Bạch địa dương  :  đồng ốc , bồ cu vẽ .
121. Ngải diệp =  Lá ngải
122. Sa nhân    =  súc sa  , súc sa mật .
123. Xa du chi phẩn  =  ghét trục xe
124. Chè lưỡi sẻ ( búp chè )  = tước thiệt
125. Bạch lực = rễ cây quít rừng , gai kim
126. Lá ké ươm :  Tiễn kim diệp
127. Hắc lực : cây quít rừng dầy lá
128. Hạt thầu dầu :  tỳ ma tử , thảo tỳ ma
129. Lõi vang  : tô phương mộc , tô mộc
130. Bông lam  : hồng lam hoa  , hồng hoa  ( hoa đỏ lá xanh chàm )
131. Hạt cuốn : nhuy nhân , Uy nhuy nhân , Ngọc trúc ( Polygonatum  officinale Al )
132. Áp chích thảo : cỏ chân vịt
133. Hạt cải  : giới tử
134. Lá đuôi gà : Phượng vĩ thảo , cỏ seo gà
135. Giả tô , bạch tô : kinh giới
136. Kê tô , thuỷ tô  : Bạc hà nhưng chính là một loại khác  , loại này có  ba tên gọi  :            
            Kê tô , Thuỷ tô , hay Long não bạc hà , cây vuông , rỗng trong , lá như lá Tử tô
            nhưng hơi dài , cay mà thơm hắc .
137. Gia cửu thực : hạt hẹ , nhất chủng cửu sinh tử
138. Cẩu niệm đài  : nấm chó , triều khai mộ lạc hoa 
139. Kim ngân : tả triền đằng , nhẫn đông đằng .
140. Kim ngân đại tử : củ ram , cẩm địa la , cỏ trói gà
141. Hồ tuy : mùi tui , rau mùi ta .
142. Thạch lựu bì  : vỏ quả lựu , thạch lựu .
143. Cò bồ : niễng niễng , lúa bắp
144. Cỏ thanh ngâm : long đởm thảo
145. Dưa chuột dại : dã thử qua
146. Tần bì : vỏ cây de ( cây da ) ( Fraxinus bungeana DC . var . pubinervis Wg )
147. Xích tiêu đằng : dây răng bà ngựa  ( ? )
148. Lý bì :  vỏ cây mận
149. Bạch tu đằng  : dây râu ông già  ( ? )
150. Độc sinh thiên đinh  : tạo giác thích , gai bồ kết .
151. Đa thích trúc duẫn : măng tre la ngà  ( tre ngà nhiều gai  )
152. Mạt lị căn  : rễ nhài
153. Cỏ dùi trống :  đới tinh thảo , cốc tinh thảo
154. Khổ trúc duẫn :  măng lẻ  ( ? ) (  nhiều lá , chất mềm , măng rất quý )
155. Hạt cải lú bú ( ? ) :  Hồ lô ba , phiên la bặc tử  ( Trigonella  Foenum - graecum -
                                            không phải là cải lú bú )
156. Tông lư tử : quả móc 
157. Trư đỗ tử : trái đa  ( ? )
158. Thanh bì : vỏ quít xanh mới
159. Trần bì : vỏ quít để lâu
160. Chỉ xác : hoãn thì dùng quả trấp già cắt phơi
161. Chỉ thực : cấp thì dùng quả trấp xanh rụng
162. Vỏ quả bưởu ngọt  :  cam bì
163. Lá quít hôi :  xú quất
164. Đại hải : dây dài hải , dây mỡ lợn  ( Holg , sonia  macrocarpa  cogn )
165. Xích châu đằng , tước mai đằng , canh châu ,( Sageretia  theezans  Brongn )
166. Xuân đăng : cây truyền đăng  ( ? )
167. Dạ chiết phong : cây móng đất  ( ? )
168. Quả na : quỷ thần
169. Cỏ xước :     Nam ngưu tất (  Achyranthes  asperra  L )
                                 Xuyên ngưu tất  ( Cyathula  capitata  Moq . )
                                 Hoài ngưu tất  ( Achyrauthes  bidentata  Bl . )
170. Cao sơn lương  :  rễ cây dã ( ? )
171. Lá trầu không : củ tưởng , phù lưu .
172. Ưu đàm bì :  vỏ cây sung
173. Nga truật : Nghệ máu , nghệ đen , bồng nga truật , ( curcuma  zedoaria  Roseoe )
174. Lang hoa : tua cau
175. Lật thảo : lá lật ( ? )
176. Đỗ nhược  :   dành cả ( ? )
177. Bông mộc mạch :  hồ ma
178. Hoàng dương : đồ ho ( ? ) ( thảo quả )
179. Thường sơn :  Thục tất , thường sơn miêu ( Mầm là thục tất , rễ là thường sơn
                                  -  Dichroa  febrifuga  Lour ) 
180. Phấn mệnh đằng ( ? ) : dây vôi .
181. Bạch đường vị  ( ? ) : dây mật
182. Lúa chiêm : mạch
183. Di đường  : kẹo mạch nha
184. Lúa châm :  đồng  ( lúa trồng trước chín sau  -  dài ngày , là đồng ; lúa trồng sau 
                               chín trước  - ngắn ngày , là lục .
185. Thạch mật : đường phèn , bạch sa đường ( nước mía nấu với lúa đồng  )
186. Vỏ dâu : tang bì
187. Ích mẫu : sung uất , sung uý tử , hạt ích mẫu  ( uất - uý )
188. Mộc hồ điệp  :  cây núc nác
189. Hoạt lộc thảo : xương  sông
190. Đại dẫn đằng  :  giây lõi tiền
191. Đạm trúc diệp :  xanh xanh lá trúc , cỏ lông lợn ( Lophaterum  gracile  Brongn ,   
                                      họ lúa ) .
192. Ba đậu : giang tử , cương tử , mần để  ( croton  tiglium L )
193. Mao sưu : thiến thảo , thiến căn , rễ kim luông ( Rubia  corfolia  L )
194. Thanh long đằng : dây lồng trống .
195. Thích đồng bì : vỏ vông
196. Thanh cao rừng :  xà sàng tử , giần sàng hạt
                                        ( Seliunum  monnieri  =  cnidium  monnieri  Cuss  )                                      
197. Cỏ tóc tiên : Mạch môn đông
198. Hồ điệp đằng : giây bươm bướm
199. Trọng xuân hoa :  bông đồng đồng
200. Tiểu xà thiệt :  Vương tái tô , cây nọc rắn
201. Hồ tôn khương : cốt toái bổ , tổ rồng
202. Tông bì : bẹ cây móc
203. Tùng la :  tầm gửu cây thông
204. Cát căn : củ sắn giây
205. Thị đế :  tai quả hồng
206. Cảm lãm :  quả trám
207. Hoa lan : bồng nông
208. Sương thị :  quả hồng phơi khô
209. Cây nể : Hoàng nể  ( ? )
210. Ô thị : quả hồng xông khói
211. Mộc thông : cây ruột gà
212. Mơ lông : mi mao ( ? )
213. Bưởu sung : cát bối ( ? )
214. Tham sơn căn ( ? ) : tóc tiên núi
215. Úng thái : rau muống
216. Thiên môn đông : tóc tiên leo
217. Du long :  rau dừa
218. Thảo gian : gon
219. Thảo tạ : cói
220. Xuyên tiêu :  hoa tiêu , hán tiêu , hạt sẻn cay
221. Sương mai : diêm mai , bạch mai , quả mơ muối .
222. Ô cữu : rễ sòi
223. Hoàng anh : vỏ duối
224. Xuyên chu tử : quả bồ chỉ  ( ? )
225. Ô mộc : cây gỗ  mun
226. Kim linh tử  : quả sầu đâu
227. Tử cối : cây gội
228. Tịch thư thảo ( ? )  : cỏ thuốc giòi .
229. Nguyễn cộng diệp ( ? )  :  lá thuốc muỗi .
230. Luật thảo diệp : lá đinh cai , dây sàn sạt ( ? )  ( Humulus  scandens  Merr )
231. Da biều : sọ dừa khô 
232. Ngũ vị tử : hạt nắm cơm .
233. Ô mai : quả mơ hun khói
234. Phong hương :  nhựa sau , bạch giao hương ( Mastix ) . ( Liquidambar formosana )
235. Lô hộ thông :  quả cây sau
236. Đường cầu : quả bối ( ? ) 
237. Biển hoa : hoa đậu ván
238. Long nhãn khuẩn : meo ( nấm ) trên cây nhãn .
239. Lô căn : rễ lan .
240. Thạch xương dương  :  xương bồ , thạch xương bồ
241. Cây vú bò :  ngưu nãi  , đài loan dung , trường diệp
                                 ngưu nãi thụ ( ficus  heterophylla  Lin. f . )
242. Cỏ roi ngựa :  mã tiên
243. Củ lẵng :  vương qua  , thổ qua , dã điềm qua  , dưa đá dại ,
                             (  Trichasanthes  cucumeroides  Maxim  ) 
244. Thạch toán căn :  củ tỏi đá , củ tỏi núi , sơn toán .
245. Gạo nếp : đạo mễ , nhu mễ
246. Bạch long bì : vỏ chu biên
247. Thảo tam lăng : cây dừa nước , kinh tam lăng , tam lăng ( cyperus  iria L . )
248. Sơn tam nại : địa liền
249. Ô phiến : xạ can , tiêu nhân chưởng  , quỷ phiến , rẻ quạt  .
250. Hoa hiên :  lộc thông , nghi nam thảo  ( Hermero  callis  fulva L . )
251. Trúc nhự : tinh cây tre  ( bỏ vỏ xanh  bên ngoài  , lấy lớp tinh bên trong )
252. Liên phòng :  gương sen  ( bầu chứa hạt sen )
253. Bạch đàn hương : nhựa cây bạch đàn
254. Trầm thuỷ hương : lõi cây trầm hương  , trầm thuỷ
255. Khổ luyện đằng : đảo địa linh , lộ mướp rừng , tầm bóp , xoan leo , tầm phỏng
                                         ( cardiospernum  halicacabum  L ) 
256. Mía voi : tượng giá .
257. Sơn hàn căn : cây chàm núi  ( ? )
 
258. Xa tiền :  mã đề , hạt vó ngựa , mã tích 
                           ( Xa tiền = trước ve , mã đề = móng ngựa , mã tích  =  giầy ngựa )
259. Bản lam căn :  rễ chàm cả , mã lam căn  ( Strobilanthes flaccidifolius Nees ) , đại
            đông lam  (  cây chàm mùa đông lá to )
260. Ngô lam diệp : lá chàm đen .
261. Sơn khương : củ hoàng tinh , dã sinh khương
262. Dây mơ :  triệt lộ
263. Tiễn thảo ( ? ) : bạch dược , quát lâu căn , thiên hoa phấn
264. Má họ :  liên tiền thảo , tích tuyết thảo , rau má ( centella  asiatica Urb )
265. Rau má họ : rau má mơ , thiên hồ thái ( Hydrocotyle  rotudifolia  Roxb )
266. Rau má ngọ : giang quy bản  (  polygonum   perfoliatum  L . )
267. Rau má thìa : rau má lông  (  Glechoma  brevituba  Kupr  )
268. Rau má tía :  ngoạn nguyệt thái , nhật quang  thái .
269. Rau má đất : độc cước thái .
270. Nam nhân sâm : củ cát muộn ( ? ) 
271. Hột cứu chi ( ? ):  quả hoàng nàn , vỏ doãn ( Strychnos  gauthierana  Pierre )
                                         độc bảng  A .
272. Đại đậu quyển :  đại đậu hoàng quyển , đại đậu là đậu đen to hạt , hoàng quyển là
                                       mộng mọc màu vàng mà co cuốn lại  .
273. Hoàng mao ( ? )  : lông mao vàng chói .
274. Địa duẫn căn :  rễ màn tưới .
275. Thanh đại  :  bột chàm xanh đen .
276. Hoa cúc trắng : bạch cúc hoa , diên thọ khách , diên hinh khách .
277. Hoa cúc vàng : hoàng cúc hoa , phó công , diên niên , phó diên niên .
278. Hoàng kinh lịch :  mẫu kinh đốt lấy nước , giống như đốt trúc lấy nước trúc lịch .
                                         ( bố kinh = mặc áo vải cài trâm bằng cành mẫu kinh )
279. Mẫu đơn bì : vỏ cây mẫu đơn ( Paenonia  Sulfruticosa  Andr . ff = P.moutan Sims )
280. Quỷ cữu : khoai nưa  (  Amorphophallus  rivieri  Dur  )
281. Uất kim : củ nghệ
282. Thần khúc : lục thần khúc ( một thứ bách thuốc do vị chế thành là bột mỳ , bột đậu
            đỏ, hạnh nhân bỏ vỏ nhọn, rau răm tươi , cây thanh hao tươi, cây ké đầu ngựa tươi.
283. Nhân trần cao :  nhọ nồi rừng ( ? )
284. Yêu đào tử : quả roi
285. Dương đào tử :  quả khế , ngũ liêm tử , ngũ lăng tử .
                                     Có hai loại :   _  Loại chua : Averrhoa  carambola  L .
                                                           _  Loại ngọt :  Averrhoa  bilimbi  L .
                                     Làm thuốc thường dùng loại khế chua .
286. Phù dao diệp : lá cỏ may  ( chữa rắn cắn )
287. Thương nhĩ diệp  :  lá cây ké đầu ngựa , quyển nhĩ diệp
288. Quả bồ hòn : mộc hoàn , mộc hoạn , vô hoạn tử
289. Vỏ cây bồ hòn :  mộc quý ( ? ) 
290. Chi ma : hạt vừng , hạt mè
291. Ma du : dầu vừng
292. Xích liễu :  răm rừng
293. Thuỷ liễu : răm nước , cây nghể
294. Hoè giác : quả hoè , hoè giác tử , hoè thực .
295. Ích trí : quả ré
296. Thương mễ : trần mễ , gạo cũ
297. Đông qua : bạch qua , quả bí , bạch đông qua  , quả bí đao , bí xanh .
298. Chỉ thiên thảo : cây lưỡi chó , thiếp địa phi , cây Tiền hồ .
299. Phượng tiên tử : hạt móng tay , dương thị chỉ  ( ? ) 
300. Thụ kiếm duẫn : măng cây quỳ
301. Cứu liệu căn ( ? )  : rễ bồ chỉ
302. Quân khương  :  bạch khương , biệt danh của can khương , gừng xôi khô .
303. Điềm qua : đinh qua  , dưa đá , cuống dưa đá là qua đế
304. Dây máu :  đại huyết đằng
305. Nước hành :  thông bạch thế .
306. Hà thủ ô : dây sữa bò , hợp hoan đằng , giao đằng , dạ giao đằng
307. Kê quan hoa :  mào gà đỏ  ( Celosia  cristata L . )
308. Thanh tương tử  :   mào gà trắng  , mào gà đuôi lươn , đuôi nheo , đuôi muông
                                          ( celosia argentea  L . ) , thảo quyết minh .
309. Quyết minh tử : hạt muồng  ( không phải là thảo quyết minh ) .
310. Kỳ nam hương :  một loại gỗ thơm như trầm .
311. Mơ non : vương mai ( ? ) 
312. Kinh hảo mặc : mực tàu loại tốt
313. Lá dâu :  đế nữ  ( ? ) 
314. Rễ sưng :  Hoàng lực , lưỡng phủi châm , xuyên tiêu .
315. Quả thù  ( ? ) : thực thù du , một trong ba loại thù du ( sơn thù du , ngô thù du,
            thực thù du ) .
316. La mái : thanh miêm  ( ? )  cây dẻ , thô lộ để  ( ? )
317. Cuống lúa nếp :  thử nhưỡng
318. Dây chỉ đen :  Ô lệ ( ? ) 
319. ( 116 )  Toan tương thảo : cỏ chua ác ( ? )  , toan tương ( xem ở trên )
320. Toan giác tử  : quả chua me , la quang tử , quả me ( Tama  rindus  indica L . )
321. Sa thảo căn :  củ gấu , hương phụ tử
322. Nam mộc hương :  vỏ dụt , khổ long bì   ( ? ) 
323. Meo ( nấm ) cây dâu :  tang nhĩ
324. Nhựa cây thông :  tùng chi , tùng giao , lịch thanh (  Resina  Pini  )
325. Tạo giác : quả bồ kết , có ba thứ  :
                             1 _ Tạo giáp  (  Gleditschine  Sinensis  lam  )
                             2 _ Trư nha tạo giáp , nha tạo  ( Graditschia  officinalis  Hemsl )
                             3 _ Phì tạo giáp ( Gymnocladus  chinensis  Baill  )
326. Hậu phác :  vỏ vối kê ( ? )
327. Dược già  :  lá cà dược
328. Bạch chi : củ câu chi  ( ? ) 
329. Thanh dương tử :  quả găng xanh
330. Cây xương rồng : mộc long cốt , hoả ương lặc ( Euphorbioc  antiquoram L . )
331. Tử tô tử :  hạt tía tô
332. Củ địa hoàng : căn dương đề , nam ( thổ ) đại hoàng , chút chít , lưỡi bò
333. Cỏ tháp bút :  mộc tặc , màn nan ( ? ) 
334. Da tương : nước dừa
335. (  86 ) Hy thiêm :  cây cỏ cứt lợn , cỏ đĩ , cỏ bà a ( Siegesbeckia orientalis L )
                                         ( hy = lợn , thiêm  =  cay , hăng  )
336. Lá vó ngựa :  Hà ma y , ma hà y  
337. Thanh đậu : đậu xanh
338. Quất hạch : hạt quýt
339. Già tử :  hạt cà dái dê ( ? ) 
340. Bạch cản phấn ( ? )  :  rây bột gạo làm bánh
341. Cỏ bồ cốc :  thiềm thừ thảo  ( ? ) 
342. Xích đậu : đỗ đỏ
343. Đại ma tử  ( ? )  : nấu hột gai uống chè
344. Chỉ thực  : quả cây dướng ( Broussonetia  papyrifera  Vent )
345. Hoè nhĩ :  hái meo ( nấm ) cây hoè
346. Thục quỳ tử : hạt vông vang  :  Hoàng quỳ , Hoàng thục quỳ .
                                  _ Hoàng thục quỳ , hoàng quỳ , vông vang , có hoa màu vàng
                                     ( Hibiscus manihot L . _ Hibiscus  abelmoschus L )
                                 _ Thục qùy  : hoa màu đỏ giống hoa dâm bụt , cũng có thứ hoa tía ,
                                    hoa trắng (  Althaea  rosea  Cav . )
347. Phù lão diệp : lá đồng trạo ( ? ) , phù lão đằng , lấu ( ? ) , hoàng long đằng ,         
                                   cây rung rúc .
348. Mao hương :  lá sả
349. Cửu hoàng tâm :  tím cây hẹ
350. Trữ căn : củ gai , trữ ma , cây gai làm bánh ( Boehmaria  nivea ( L ) , Gaudich )
351. Cỏ thanh táo :  trường sinh thảo  ( ? ) 
352. Quả mướp đắng : khổ qua
353. Hạt táo chua : toan táo , toan táo nhân ( Zizyphusjujuba  Mill )
354. Thanh điều :  thiết phiến ( ? )  , cây cà ông ( ? ) , phát độc ( ? ) 
355. Hạc sắt :  quả của cây Thiên danh tinh , một loài cây mọc cụm ở  ở nơi núi đồng
                           ( Carpesium  abrotanoides L . ) cần phải phân biệt với quả Hồ la bặc dại
                            thường bán thay thế hạc sắt .
356. Bưởu rừng : dã du
357. Rong bể  :  hải tảo
358. Tây qua : quả dưa hấu
359. Hoàng qua : quả dưa chuột
360. Tinh mễ : gạo bạc
361. Thanh mễ : gạo xuân
362. Sơn thù du :  nhục táo , quả trám cơm ( ? ) ( Cornus  officinalis  Sieb et  Zucc )
363. Cửu ngưu đằng : dây rau đậu ( ? )  dây sáu sáu .
364. Quát qua lâu căn :  thiên hoa phấn , dây mướp hổ rễ đam ( ? )  rễ dưa trời
                                           ( trichosanthes  Kirilowii  Ma xim  )
365. Sơn ngạnh phạm :  thổ phục linh , Khúc khắc chữa phong thiên pháo ( dương mai )
366. Can hà : lá sen khô
367.  Giáng huyết  :  cây giác máu , huyết giác
368. Hạt sen già : thạch liên nhục
369. Cẩu kỷ :  Địa cốt bì  , củ khởi  (  Lycium chinense Mill  )
370. Quỷ kiến sầu : bạch tật lê ( ? )  Vô hoạn tử , quả bồ hòn
371. Quả riềng ấm  : hồng đậu khấu , quả cao lương khương
372. Khương hoàng : củ nghệ vàng
373. Thông bạch : củ hành trắng
374. Phong  tử : quả cây sau
375. Xa liễn mộc : lõi cây Sến
376. Chương não :  nhựa cây dã ( ? )  ( Camphora ) tinh thể chế từ cây chương
                                   ( cinnamomum  camphora  N. et  E . )

377. Long não :  băng phiến  ( Borneo  Camphora ) chế từ cây long não 
                               ( Dryobelanops  Camphora  colebr  ) .                               
378. Sơn chi tử : quả dành dành ở núi  .
379. Rễ vuốt hùm  :  trần sa lực ( ? ) 
380. Hạt đậu muồng : thảo quyết minh ( nhầm ) , quyết minh tử
381. Ty qua : quả mướp nấu canh , có tên long nhị ( ? )
382. Vân đài : cải dầu
383. Giấp cạn : ngư tinh thảo
384. Quỷ thịêt : lá xuân  ( ? ) 
385. Quả đen : thanh điên tử ( ? ) 
386. Quỷ nhĩ : meo ( nấm ) cây dứa
387. Bèo ván : tử phù bình , tử bối phù bình , bèo ván tía mặt dưới .
388. Vỏ cây dành : sơn quế ( ? ) 
389. Rễ cau : thủy anh ( ? )
390. Quát trần : cỏ may
391. Đại toán : củ tỏi
392. Đăng tâm : tim bấc
393. Trành căn : rễ  chanh
394. Củ đậu mèo :  sơn đậu căn ( cajanus  indicus  Spreng )
395. Giải ly : phòng kỷ
396. Thạch hộc : cấm sinh
397. Đại động cổ :  giây đồng trống ( ? )
398. Tích lịch căn :  rễ , củ  tầm sét  ( jpomoea  digitata  L .  )  chú ý khác với tích lịch
            châm loài đá .
399. Hí già tử  :  hạt cà quánh , cà quanh .
400. Thục thầm :  quả dâu chín muồi
401. Sơn đan diệp :  lá bái đơn  ( ? ) 
402. Hoàng tiết :  mầm cây hoàng tất ( ? ) 
403. Lá mần tưới :  trạch lan hương
404. Lá xương bồ :  Dương xuân tuyết ( ? ) 
405. Bạch cự : diếp đắng
406. Dâm bụt :  Mộc cẩn , tiểu bạch hoa  ( ? )
                            1 _ Dâm bụt hoa đỏ , chu cẩn , hồng cẩn : ( Hibiscus rosa sineris L )
                            2 _ Dâm bụt hoa trắng , bạch cẩn  :  (  an thai , dùng rễ )
                            3 _ Dâm bụt hoa trắng hồng , tím hoặc tía , hồng cẩn biếc , nghi là
                                   tử cẩn ( Hibiscus  syriacus  L . )
                            4 _ Dâm bụt hoa cánh xẻ , điếu đăng hoa (Hibiscus schizopetalus Hook) 
407. Đình lịch tử :  hạt đay
408. Cây chạng ba :  đại ô miết ( ? ) 
409. Rễ núc nác :  đàn hoàn , rễ hoàng bá
410. Quả cây lốt :  tất bát
411. Mạn kinh tử  : quan âm diệp : cây quan âm
412. Cảnh thiên thảo  :  hộ hoả , cứu hoả , bồ tát ( ? ) căn  , cỏ bồ tát
413. Cây bồ ngâu  : mộc ngưu
414. Hạt quả gấc : mộc  miết
415. Xuân căn :  rễ bông bụt ( ? )  , hương xuân ( Cadrela sinensis Juss - Toona sinesis
            Roem ) , loại cây sống lâu .

416. Sư căn:  rễ dâu rừng ( ? ) , xú xuân
                         (Ailanthus  altissiama  Swingle  -  A . Glandulosa  Desf  ) .
417. Xuân căn bì : vỏ rễ xuân 
418. Sư căn bì : vỏ rễ sư
419. Nhị sắn : cát hoa
420. Ngó sen : ngẫu tiết
421. Đậu xị : đỗ đen tạo ra
422. An tức : hương tiết
423. Úc lý nhân : nhân hạt mận ( ? ) , úc lý là loài cây mọc cụm
424. Khổ già : cà cỏ gai , cà quánh
425. Bạch mao hoa : hoa cỏ tranh
426. Khổ tất :  cây lộ biếc ( ? ) 
427. Hoa thung ( ? ) : lăng tiêu , tử uy hoa , hoa chùm ớt
                                       ( Bignonia chinensis Lam - Tecoma grandiflora Lois )
                                       cây leo cao “ lăng tiêu “ là tung mây , hoa màu đỏ thẫm .
428. Má tía : ngoạn nguyệt thái
429. Biển đậu : đậu ván
430. Phong khương  :  gừng gió , gừng phạt
431. Lệ hạch : hạt quả vải ăn
432. Lạn mao : tranh săng cũ nát
433. Cẩu vĩ thảo : cỏ đuôi chó  ( Setaria Viridis  Beauv )  chữa đau mắt đỏ và lông
            quặm rất hay .
434. Ngũ gia bì  :  vỏ cây chân chim
435. Hoè hoa : hoa cây hoè
436. Quang lang tiết :    phấn búng báng , bột cây quang lang , cây báng 
                                          ( Arenga  pinnate  Mer  . )
437. Du tiền : cạy nảy bưởi
438. Khiên ngưu tử :  hạt bìm bìm .
                                       Có hai thứ đen và trắng ; đen: hắc sửu , trắng: bạch sửu .
439. Xích lị công : nhài công ( ? ) 
440. Bạch lị tử :  nhài tử , mạt lị , hoa nhài .
441. Đại kim đường : quả sống ( ? ) , ( loại quả to )
442. Tiểu kim đường  :  quả roi
443. Tử niêm bì : vỏ cây sắn thuyền
444. Đảo niêm diệp  :  lá cây lim ( ? ) 
445. Mộc bút : búp đa
446. Cỏ gừng : khương thảo
447. Câu vẫn :  đoan trường thảo , củ ngón , lá ngón ( Gelsemium  elegans  Bentham )
448. Cây mua :  bạch niêm ( ? ) 
449. Huyết thụ :   cây huyết dũ , huyết dụ , hồng diệp thiết thụ , phát dụ
                                 ( Cordyline  terminalis  Kunth  Var  ferrea  bak  )
450. Quỷ trửu ( ? ) :  lá đại bi
451. Hắc vân tinh : hạt nhãn
452. Thiết lâm khuẩn : nấm lim
453. Đào tiềm : cây đào tiềm
454. Đâu hương :  hương nâu ( ? )
455. Tiểu mạch nha : mộng mạ ré
456. Hương như : hương nhự
457. Đại mạch nha : mộng mạ chiêm
458. Quả lai ( ? )  :   tướng quân mạo ( ? )  , có loại cây lai to
                                     ( Alecerites  moluccana  Willd )
459. Mũi chông : Xích trúc tiêm
460. Mao đậu đằng :  dây đỗ lông  ( ? )
461. Sanh mặc thảo :  Muội nồi đất  , cỏ nhọ nồi , Hạn liên thảo ( Eclipta alba Hassk )
462. Hạ khô thảo : cải rừng ( Prunella  vulgaris L . )
463. Hướng dương quỳ :  thuỷ trăn , nắp bộ , rau bợ
464. Khổ thái : rau ngổ ( ? ) 
465. Ô rô diệp : lá lài ( ? ) 
466. Cam giá :  mía mưng
467. Lậu lô căn :  rễ dứa ( ? )  . Lậu lô là loài thảo
                                ( Rhaponticum  uniflorum  ( L ) . De . Candolle  )
                                ( lậu : xó nhà tối  , lô : đen , lậu lô là đen xạm )
468. Thấu giáp hương ( ? )  : vỏ quả chanh chua 
469. Dã vú căn :  củ ráy ngứa  ( Alocasia  merrohiza  Schott )
470. Nụ hải đường : giấc xuân dậy sớm mà mặt ngọc đeo say .
471. Lan quốc hương : lan có mùi hương nhất nước .
472. Vô căn đằng  :  dây tơ hồng , thỏ ti tử
                                     ( Cuscuta  hygrophylae H . W . Pearson - màu vàng đỏ )
473. Vô hoa quả :  quả cây vả
                                  ( Ficus roxburghii Wal - ficus  caria L . )
474. Tơ hồng xanh :  tùng la , mĩ la ( cassytha  filiformis  L . )
475. Ô dược : củ ô dược
476. Cẩu noãn tử  : quả chay  ( Artocarpus  tonkinesis  A. Chev . )
477. Hồ tiêu : quả hồ tiêu
478. Kim đâu tử : quả bứa  , quả gia , sơn trúc tử , có hai loại  :
                               _ Vân nam sơn trúc tử : Garcinia  cowa  Roxb .
                               _ Lĩnh nam sơn trúc tử : Garcinia  oblongifolia  champ .
479. Rau cần : lục anh ( ? ) 
480. Quả nhót : bất xá , hồ đồi tử  ( Elaeagnus Latifolia L . )
481. Oa cự : rau diếp
482. Huân thái :  rau húng
483. Điền trác : củ năn ( ? ) , nhưng nghi là ô vú , bột tề ( Mã thầy )
484. Độc cước :  độc cước thái , rau má đất , liên tiền
485. Hồng trần :  cuộn lấy bối rơm ( ? ) 
486. Cảo phiến : tấm tranh ra
487. Sinh khương  :  gừng sống
488. Điềm đình :  mồng tơi leo , nhưng theo bản thảo thì mồng tơi là lạc quỳ
                                ( Basella rubra L . -  Basella alba L . )
489. Can tất :  sơn khô
490. Ngụ mộc : tầm gửi bứa ( ? ) 
491. Đoa khẩu : nòng nọc
492. Manh trùng : mòng đòng
493. Địa long : giun đất , bạch cảnh khâu dẫn , trùn .
494. Thiên long : rết , xích cước của ngô công , bách túc trùng
495. Bọ ngựa :  đường long , thiên mã
496. Tắc kè :  cáp giới
497. Thủ cung : con thạch sùng
498. Dế dũi : lâu cô
499. Tử khoáng : tử cạnh , cánh kiến
500. Bọ lậu ( ? )  : thử phụ , thấp sinh trùng
501. Bạch mật :  mật ong
502. Thuỷ diệt : mã hoàng kỳ ( mã hoàng , mã kỳ ) , con đỉa
503. Khương lang : thôi xa khách  , bọ hung  ( khách đẩy xe )
504. Giải hoàng :  gạch cua
505. Cứt lợn đực :  gia trư phẩn
506. Thiềm tô : nhựa cóc
507. Cứt giun khô :  Trần thổ long
508. Tàm sa :  phân tằm
509. Vỏ hến cũ : trần hiện xác
510. Tước noãn :  trứng chim sẻ
511. Tổ ong tầng : lộ phong phòng
512. Tao ty thang : nước kén ươm tơ
513. Mẫu cẩu đởm trấp : mật con chó đực
514. Trá ngư thang :  nước mắm cá
515. Hùng kệ quan huyết  :  cắt máu mào gà đực ( ông )
516. Xích nhãn ngưu đởm :  mật cá rói , tổn ngư
517. Hoàng mẫu ngư đởm :  mật bò đực
518. Oa ngưu : con sên , kỳ loa
519. Phục dực : con dơi , biên bức
520. Giáp hương : vảy ốc
521. Lạp trư chi :  rán mỡ lợn để đông lại
522. Trẫm độc :  mật công ( chất độc chim trẫm , chim hay ăn rắn , lông cánh có chất
            độc , khoắng vào rượu uống chết người - ý nói mật công -  khổng tước đảm độc
            như chất độc của chim trẫm  )
523. Gia thử phẩn :  phân chuột đực
524. Tang phiêu tiêu : tổ trứng con bọ ngựa trên cây dâu
525. Mai cá mực :  hải phiêu tiêu , ô tặc cốt
526. Bại quy bản : mai rùa khô .
527. Bạch cương tàm  : con tằm vôi , tằm bạc
528. Hắc sắc :  con chấy
529. Bạch sắt : con rận
530. Long sắt ( ? ) : con cà cuống cay
531. Xà thoái ; xác rắn
532. Thuyền thoái : xác ve
533. Tàm thoái : xác tằm già
534. Thạch đầu ngư : cá dóng , thạch thủ ngư ( Sciaena  schlegeli  Blecker  ).
535. Dã trư :  lợn lòi rừng
536. Đăng sơn ngư :  cá rô
537. Hà đồn :  cá nóc ( ? )  nước
538. Ô xà :  ô sao xà , rắn hổ trâu
539. Hùng tước :  gan sẻ đực
540. Kim xà :  rắn mai gầm , hoàng hạm xà .
541. Chân gà lôi :  dã kê cước , Lôi kê cước , cũng là loài chim trĩ  ( gà lôi Việt nam )
            khác với gà nước ngoài du nhập  -  Lôi ( Dinden ) .
542. Nhiêm xà đởm : mật trăn bắt chuột 
543. Hắc miêu cốt :  xương mèo đen .
544. Dã hồ tâm :  quả tim con cáo tha gà
545. Ô kê noãn : trứng gà ác , gà đen xương , da đen , lưỡi đen , lông có thể trắng hoặc
            đen  , làm thuốc dùng thứ lông trắng .
546. Triền hoàng  :  cá mai ( ? ) , tầm hoàng , triền ngư , hoàng ngư , dài 2 ~ 3 trượng
            nặng ngàn cân .
547. Mạn lệ : cá lạc . Có hai loài :
                          _ Loài ở sông :  mạn lệ thiết hình , cá lóc , ( Anguilla  lostoniensis Les )
                          _ Loài ở biển  :  hải mạn lệ , cá rưa , ( Muraenosox  cinereus  )
548. Bọ cạp :  toàn yết .
549. Minh linh sào : tổ tò vò
550. Sâu đậu : ban miêu
551. Trần thước sào :  tổ bà các ( ? ) , nghi là tổ chim khách
552. Ngà voi :  tượng nha
553. Sừng hươu :  lộc giác
554. Hắc xà :  hổ mang đen , mọc 3 hàng vảy quay ngang , ô xà , ô sao xà .
555. Bạch xà : hổ mang trắng , bạch hoa xà , khiên tỵ xà  ( lỗ mũi lật ngược lên , giống
            như rắn độc  phúc xà ) .
556. Nhân trung hoàng : Bột cam thảo nhồi trong ống trúc  nút bằng côlôphan
            ( tùng hương)  cho kín , ngâm trong thùng phân 2 ~ 3 tháng , từ mùa đông đến tiết
            lập xuân lấy ra rửa sạch ống treo chỗ râm mát cho khô .
557. Kê bề hoàng : Màng mề gà  , kê nội kim , lụa mề gà  .
558. Hậu giáp : mu con sam ở bể .
559. Cẩu đầu cốt : xương sọ chó
560. Hùng đởm : mật gấu
561. Xương hàm lợn : trư giáp xa
562. Hải trá : con sứa ở bể  , thủy mẫu
563. Thẩn trách ( ? ) :  con trùng trục
564. Thạch giải :  con cua đá ( cua ở hang đá và cua hoá đá )
565. Đoàn ngư :  con ba ba , con Miết
566. Thuyền trung ngư y ( ? )  :  rêu trong lòng thuyền
567. Thuỷ thượng tri thổ :  nhện trên mặt nước ( tráng dương khí )
568. Ngưu bì giao :  keo da trâu
569. Vị thích :  lông nhím
570. Bại cổ bì  :  da trống thủng
571. Linh ngư  ( ? )  :  tôm bà
572. Kim quy trảo :  vuốt rùa  , Thanh giang sứ
573. Thuỷ kê bì  :  da ếch , điền kê
574. Thiên tương tử :  tước úng , tổ nắc nẻ , tổ một loài mao trùng trên các cây lựu ,dâu
            mẫu đơn , có hình như trứng sẻ .
575. Tổ nhện đồng tiền : bích kính khao , bích tiền khoa , tổ con bích tiền
576. Ngưu nhũ :  sữa bò
577. Sừng dê xồm :  cổ dương giác , sừng dê đực
578. Cẩu bảo :  ngọc chó , kết ở trong bụng con chó bị phong  hủi  hình như  hòn đá
            màu trắng  pha xanh có vằn thớ xếp thành hình lớp . ( Chữa ung thư thực quản ,
            hẹp môn vị  ) .
579. Sò lông :  huyết mao loa
580. Rắn mối :  yết hổ , bích hổ , thủ cung , thạch sùng ,
                             ( platydactylus chinensis hay Gecko chinensis Gecko ) .
581. Chim ác :  lão nha , con quạ đen
582. Lộc giác sương :  bột sừng hươu nấu
583. Khổng tước mao :  lông công .
584. Da trâu hun :  ngưu bì phiến , ngưu bì giao , hoàng minh giao
585. Đương môn tử :  xạ hương
586. Rau con so : tử hà xa 
587. Sọ đầu lâu : thiên linh cái
588. Trư yêu tử :  bầu dục lợn
589. Hậu vĩ :  đuôi sam
590. Ngưu giác tai :  ngọn sừng bò
591. Thát đởm :  mật rái cá
592. Bọ mèo : não na ( ? ) 
593. Đồi mồi :  đại mại
594. Tức ngư  : cá diếc
595. Chương cốt :  xương nai ( ? )  , nghi là xương hoẵng .
596. Niêm ngư : di ngư , cá nheo , chính là cá trê  ( P. arasilurus  asolus )
597. Miết giáp :  mai ba ba
598. Hoàng xà : rắn ráo vàng
599. Hoang lạp : sáp ong vàng chói
600. Xương cá nghạnh : ngạnh ngư cốt  ( ? ) 
601. Vảy cá gáy :  lý ngư lân
602. Ốc nhồi :  điền loa
603. Cua đồng :  điền giả i
604. Giày rách :  thiên lý mã , thảo hài , giày bện bằng cỏ , rửa sạch đốt thành than  ,
                                hoà rượu mà uống làm thuốc thôi sinh .
605. Ghét bám ở lược  : bách xỉ sương , chữa chứng nghẹn ăn , bí dắt tiểu tiện , mụn
            nhọt ở vú đàn bà , tắc sữa .
606. Hải thạch :  vỏ ngao để lâu năm  ( ? )
607. Hải phù thạch : phù hải thạch , đá bọt biển  , do núi lửa phun ra .
608. Mẫu lệ : vỏ hàu
609. Bạch đinh hương : cứt sẻ đực
610. Trứng cá gáy :  lý ngư hoa
611. Giải quỵ : ngoe  ( chân )  cua bò ngang  .
612. Giải trảo : càng cua , giải ngao .
613. Chuồn chuồn đực : kim đầu cự vĩ ( đầu vàng đuôi to ) , thanh hình , thanh đình ,
            Tác dụng tráng dương khí .
614. Bọ mạ : độc mâu tiểu trùng
615. Cứt ngựa : mã thông 
616. Mật voi :  lô hội , nhựa  cô đặc của nhiều cây lô hội  , do đắng như mật voi mà có
            tên tượng đảm .
617. Hoả kê cốt  :  Xương con hoả kê , chim Điệp điệp  ( ? ) 
618. Xuyên sơn giáp :  vảy con tê tê , vảy con trút .
619. Vỏ ốc vặn :  loa sư xác , oa loa
620. Hải cẩu thận : ốc nột tề ( gồm dương vật , bìu dái liền tới rốn của con hải cẩu )
621. Mật cá trắm :  thanh ngư đởm
622. Tự ngư diên :  nhớt cá mè , cá Vền ( ? ) , phường ngư .
623. Lộc nhung : sừng hươu non
624. Tê giác tiết : mật sừng tê
625. Long cốt  :  xương động vật cổ , xương rồng rũ ( ? ) 
626. Trư huyền đề :  móng chân lợn
627. Triều thiên ngư :  cá chuối , lễ ngư , thất tinh , đêm thường  quay đầu về sao bắc
            đẩu , nên lại gọi cá “ Triều đẩu “  hay  “ Triều thiên “
628. Đới mạo ngư : cá trê , niêm ngư , di ngư , cá đội mũ .
629. Nhân nhũ trấp :  nươc sữa con so
630. Mã bột :  nấm dái ngựa
631. Nga quản thạch :  chung nhũ thạch , thạch nhũ , đá ống lông ngan
632. Dương thỉ :  cứt dê
633. Phấn mài gương :  long tuyền phấn  ( ? ) 
634. Vỏ trứng gà :  phượng hoàng y
635. Tượng tiết :  đốt xương voi
636. Xương chân hùm :  hổ hĩnh
637. Mã hành :  ngọc hành con ngựa (  mã âm hành  )
638. Da nhím : vị bì
639. Dế đất  :  thổ cẩu
640. Bọ dấm :  ê kê


           Bài này có  640  tên vị thuốc  (  số mới đánh lại  )  gồm   :

• Về động vật   : từ số  491  đến số  640  ,  150  tên .

• Tên cổ nay không rõ hoặc nhầm lẫn  108  tên .

• Trùng lặp  2  tên  :   319 =  116  ;  335  =  86

• Có  99  chú thích tên khoa học  bằng tiếng Pháp .


 

Tác giả bài viết: Lê Văn Sửu

Nguồn tin: Chi hội Đông Y HC

Những tin cũ hơn

 
.

Thông tin tại Website chỉ mang tính chất tham khảo, việc dùng thuốc và chữa bệnh phải tuân theo sự hướng dẫn của bác sĩ