Trang nhất » Chi hội HC » Tài liệu tra cứu » Vị thuốc » T

CHI HỘI ĐÔNG Y HC

Tin tổng hợp

Thống kê

Đang truy cậpĐang truy cập : 7


Hôm nayHôm nay : 630

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 13128

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 4066771

ĐẶC KHU-CƠ TRỊ LIỆU

Thư viện HC

CÁCH DÙNG THUỐC NAM

Thứ ba - 26/02/2019 05:00
                                    CÁCH DÙNG THUỐC NAM
                            Trong bài  “  Trực giải chỉ nam dược tính phú  “

1 . Mạnh tinh thần , trừ tà khí  :  
Nấu vàng mười với mỡ lợn và dấm thành kim tương làm thuốc trường sinh .  
2 . Thuốc sống lâu không già  :
Bột ngọc trắng chế với Địa du , gạo nếp và nước móc
3 . Yên hồn phách  : 
Đồi mồi , đại muội .
4 . Thông đường khiếu  :
Xạ hương
5 . Giải khát : 
• Can cát , cát căn , củ sắn dây ( Pueraria  thombergiana Benth _ Pueraria thomsoni  Benth ) .
• Quát lâu , quát lâu căn , thiên hoa phấn , bạch dược ( Radix Trichosantis ).
• Qua lâu ( Trichosantis  Kirilowi   Maxim ) .
• Quả  :  Quát lâu thực
• Nhân : Quát lâu nhân  ( Trichosantis  sp ).
6. Sơ phong  :
Bạc hà , Kinh giới .
7 . Khai yết hầu  :
Ô mai , quả mơ  hun khói (  Fructus mume praeparatus )
                        Bạch mai , sương mai  ( Fructus pruni desscicatus) .
8. Giải tâm phiền  :
Bạch trúc ( ? ) nghi là  “ Đạm trúc  “
9. Bổ trung , mạnh khí , chữa đau lưng :
Kê đầu thực , Khiếm  thực , quả cây khiếm 
    ( Eruyale ferox Salisb ) do quả giống đầu gà cho nên có tên “ Kê đầu “ .
     Cỏ súng thay Khiếm thực ( Nymphaea stellata Willd ) .
10. Trị lị , trừ sang , tiêu màng mắt : 
Ô tặc cốt , Hải phiêu tiêu , mai cá mực ( Sepia esculenta  Hoyle ) .
11. Lợi tiểu tiện :  
Quỳ tử , Khiên ngưu
                       *     Quỳ tử :  đông quỳ tử , hướng  nhật quỳ 
                                           ( Malva  verticillata L. _  Malva pulchella  Benth ).
                       *     Hoàng quỳ tử : hạt vông vang , hạt bông vang
                                            ( Hibicus  manihot L . _ hibicus  abelmoschus  L ) .
                       *     Khiên ngưu tử  : hạt bìm bìm  ( pharbitis  nilchoisy ) .
12 . Thông kinh nguyệt : 
Hồng hoa , Tô mộc .
Hồng lam hoa  ( Carthamus  tinctorius  L ) .
Tô mộc : Tô phương mộc , gỗ vang ( caesalpinia  sappan L ) .
13 . Nam di tinh :
Hồng cẩn : dâm bụt đỏ , chu cẩn , xích cẩn ( hibiscus  rosa  siensis L . )
Bạch cẩn : dâm bụt hoa trắng  ( hibiscus  syriacus  L ) .
14 . Phụ nữ đới trọc :
Xích đồng , Bạch đồng , Xú ngô đồng , Xích đồng nam ,  cây mấn , vậy , mò , 
đau mắt , trinh đồng đỏ ( clerodendron  infortunatum  Lin . )
Bạch đồng nữ , cây mấn , vậy , mò , đau mắt , trinh đồng trắng
( clerodendron  panicutatum  Lin. )

15 . Vú sưng ung nhọt  :
Đắp Mộc miết tử , Mộc miết tử , hạt gấc .
16. Mũi mọc thịt thừa :
Thổi bột Qua đế .
Điềm qua đế , núm dưa đá ( tán bột thổi vào mũi hoặc hoà với bột Bạch
dự gói  bông nhét vào ).
17 . Bổ khí hư , trừ bách bệnh :
Tử hà xa , rau thai nhi                 
18 . Tiêu độc rắn , sát các trùng , vật độc , giải độc  :
Hoàng ngô công , con rết vàng .
19 . Ôn tỳ ( ? ) :
Chỉ xác , Trần bì ( nghi là lý tỳ )
20 . Hạ khí :
Tân lang , Đại phúc 
Tân lang : hạt quả cau  ( Semen  Arecae ) .
Đại phúc bì , vỏ quả đại phúc ( Arecae  pericarpium )
21. Bà đẻ tự nhiên ra máu :
Giã lá trường sinh
Trường sinh thảo , cây thanh táo .
22 . Trẻ con hay đau bụng giun :
Sắc thang Biển súc
Biển súc , Biển trúc ( poligonum  aviculare  L )
23 . Trừ vàng da :
Lấy cỏ Nhân trần .
Nhân trần cao ( Artemisia  cappillaris  Thunb )
24 . Tiên tích thực  :
Dùng hạt La bặc .
La bặc tử , hạt cải lú bú  ( Raphanus  sativus  L )
25 . Phá khối tiêu tích ( người chửa cấm dùng )
Ban miêu , ban mâu , Nguyên thanh , địa đảm ,  cát thượng đình trưởng ,
Con sâu đậu ( cantharis ) .
26. Bổ thận tráng dương , uống tốt đường sinh dục nam :
Hùng tàm nga , con ngài tằm đực , con bướm tằm đực .
27. Tiêu đòn ứ máu  :
Du long tẩm giấm
Du long , hồng thảo , cây nghể bà , cây nghể to ( hoa mọc thành chùm đỏ ối ,
Không phải là Du long thái tức cây dừa nước ).
28 . Chữa chứng hầu bế
Muối trộn với hoạt lộc  ( giã lấy nước )
Hoạt lộc thảo , thiên danh tinh , rau xương xông , chữa chứng khản tiếng do
cảm gió .
29. Trừ sán khí
Khổ lô , bầu đắng ( nghi là  Hồ lô , hồ lô ba )
30. Tiêu trệ
Thanh bì , Quất bì
31 . Rút phù
Bạch qua bì , Đông qua , Bạch đông qua , bí đao ( dùng vỏ )
32 . Công thuỷ thũng
Thương lục ( mạnh giống như Cam toại ) ( phytolacca  esculanta Van Houtte)
33. Phá huyết ứ
Uất kim , củ nghệ ( curcuma  longa  L )
Khương hoàng , Hoàng khương ( curcuma  aromatica  Salisb )

34 . Đắp mụn nhọt 
Đại toán , củ tỏi  ( Allium  scorodoprasum L . )
35. Chữa đau lưng  do thấp
Tỳ giải
36. Trừ huyết cũ
Tân lang
37. Thông mũi
Long bì , Xương bồ , Tạo giác
Long bì : Long tử bì , Xà thoái ,  xác rắn
Xương bồ : Thạch xương bồ
Tạo giác : quả bồ kết
( Trong bài  nghi Long bì là Long  não  chép nhầm thành )
38 . Băng đới
Tông lư , Hảo mặc , Liên phòng
Tông lư : Tông lư bì , Bẹ móc ( đốt tồn tính dùng )
Hảo mặc : mực tàu tốt
Liên phòng : gương sen ( đốt tồn tính )
39. Trị cước khí
Ngưu tất thảo
Ngưu tất Việt nam là cỏ xước
Ngưu tất bắc ( Trung quốc )
40. Trừ đau bụng
Tước hầu hương , Hương phụ , củ cỏ gấu
41. Bổ hư
Ngưu nhũ , sữa bò
42. Gây dễ đẻ
Thỏ đầu , Hổ cốt
Thỏ đầu là Thỏ não , óc thỏ có tác dụng thúc đẻ .
Hổ cốt  là xương hổ có tác dụng như thỏ não .
43. Ích khí
Lộc nhung  , sừng non của hươu nai
44. Khu phong
Tê giác , Linh dương giác
Tê giác : sừng con tê ngưu
Linh dương giác : Bắc linh dương ( Trung quốc ) Nam linh dương ( Việt nam )
45. Sinh tân dịch
Hồng táo
Quả đại táo màu đỏ .
46 . Chỉ khái thấu
Vỏ rễ bạch tang , tang bạch bì . Vỏ rễ cây dâu cạo trắng .
47. Đàn ông di tinh
Mẫu lệ , vỏ hầu
48. Phụ nữ rong huyết
Biết giáp , mai ba ba , mai cua đình .
49. Dứt  lị
Canh mễ , Trần mễ
Canh mễ  : gạo tẻ
Trần mễ : trần thương mễ , trần lẫm mễ , gạo cũ lâu năm .
( Nhân sâm bại độc  +  Trần lẫm mễ = Thương lãm tán trị lị cấm khẩu )
50 . Ôn  tỳ
Can khương, Lương khương
Can khương : gừng hấp sấy khô
Lương khương : cao lương khương , củ riềng .
51. Chữa sốt rét
Thường sơn
52 . Bổ hư lao
Thiên lý thuỷ, nước nghìn dặm ,dòng nước chảy dài ( dùng rễ để sắc thuốc bổ)
53. Tiêu phù thũng
Đình lịch
54.  Dễ sinh đẻ
Bách thảo sương ( nghi chép lầm )
55 . Giải đầu nhức
Thông bạch , củ hành trắng
56. Thông kinh trệ
Khương hoàng , củ nghệ .
57 . Chỉ tiết tả , lậu tinh
Thạch lựu , Thạch lựu bì , vỏ quả lựu chua ( quả lựu ngọt ăn nhiều hại phế )
58. Trừ ác khí , tiêu đầy trướng
Trành bì  ( vỏ quả  tranh ). ( Quả nó ăn nhiều hại gan )
59 . Thông cách đờm mà ấm trung vị
Củ tướng , củ tương , trầu không .
60. Trợ tỳ mạch mà lợi đại trường
Cam giá , mía
61. Phụ nữ khí huyết mọi đường
Tang ký mộc , tang ký sinh , tầm gửu dâu .
62. Trị trẻ em kinh giản các chứng
Uống Câu đằng thang
                       Điêu đằng câu,câu đằng câu(Câu đằng ẩm khí chứ không phải Câu đằng thang)
63. Hút ung nhọt
Nhờ Thuỷ diệt , con đỉa
64 . Rút mũi tên
Cậy khương lang , bọ hung , Thôi  xa khách ( giã nó với Can khương đắp
vào chỗ có mũi tên )
65. Trừ phong
Cương tàm , Thuyền thoái
66. Dùng điểm mộng màng ở mắt
Tề tào , tằm đất , địa tằm  ( hình giống con tằm mà to hơn , mình ngắn , đốt
mau , chân dài có lông , sinh ở gốc cây và đất mục , lâu ngày mọc cánh mà
bay đi ) bắt nó , giã lấy nước cốt nhỏ mắt .
67. Phá tích
Mộc biết , thạch long
Mộc biết , Mộc miết tử , hạt gấc .
Thạch long , Thạch long tử  , Tích dịch , Thằn lằn ( Eumeces  quinquelineatus
hay Eumeces  latiscutatus Halowell ) .
68. Đắp lỗ đít  ( đồ giang )
Lâu cô , cẩu thổ , dế dũi ( Gryllotalpa  unis -  pinalpa  Souss ) . Lợi tiểu , thông
đại tiện  , chữa phù thũng , tràng nhạc , ung nhọt , lở miệng , khó đẻ , hút gai
đâm trong thịt .
69. Nhuận tâm trường
Xích mật , bạch mật .
Xích mật : Thạch mật , đường phèn , mật ong núi đá
Bạch mật : mật ong




70. Bổ can tạng
Di đường , bạch đường .
Di đường :  đường mạch nha , kẹo mạch nha , cốc nha , các thứ gạo , bột lọc
                    của tiểu mạch , đại mạch .
Sa đường  : đường cát nấu bằng mía  , có hai thứ  xích sa đường , bạch sa
                    đường .
71. Trường phong
Vị bì , da nhím
72. Bệnh phòng sự
Thử phẩn , phân chuột địa ( chữa bệnh phạm phòng , thương hàn âm dịch )
Gia thử thỉ , Hùng thử thỉ .
73. Phụ nữ cần đẻ con trai
Đeo  Huyên thảo , Vong ưu thảo , Nghi nam thảo , cây hoa hiên .
( Hemerocallis  fulva L . )
74. Cường dương
Xà sàng tử , cây giần sàng .
                       ( Selium  japonicum  Miq  hay Cnidium  momnierzi  cuss  ) .
Nghiệm phương  : Xà sàng tử , Dâm dương hoắc , Tiểu hồi , Sơn thù .
Thiên kim tam tử hoàn : Xà sàng tử , Thỏ ti tử , Ngũ vị tử .
75. Hòn dái lệch sa
Hải tảo , rong biển
76. Bào cung ứ huyết
Trạch lan , Mần tưới
77. Ho mất tiếng
Điệp căn , Hồ điệp căn , rễ cây bươm bướm , cũng tác dụng như Bán hạ ,
Nam tinh .
78. ích khí
Ngẫu thực tức liên nhục , hạt sen
79. Bổ hư
             Hồ ma , Thự dự .
Hồ ma  :  Chi ma , Hắc chi ma , cự thắng tử , hạt vừng
Thự dự :  Sơn dược , Hoài sơn , củ mài
80. Khử huyết trệ
Mẫu đơn , Đào nhân
81. Thanh tiểu tiện
Mộc thông , Mao nhự
Mao nhự : Bạch mao căn , rễ cỏ tranh .
82. Mau khỏi lãnh đàm
Trứng gà trộn hạt tiêu
83. Nhiệt thử , phục nhiệt , cuồng phiền , Hoàng đản , cước  khí .
                     Giun đất cho vào trong cây chuối tiêu rồi đem nướng mà vắt lấy nước cho uống
84. Dễ sinh đẻ 
Lấy Ô long , Ô long vĩ , lương thượng trần .
Cái giải bụi treo rủ trên rường nhà , tác dụng tiêu thực , chỉ huyết , chữa  được
chứng sinh ngang đẻ ngược .
85. Sáng mắt lợi tiểu , tâm tình vui vẻ không lo buồn gì
Dùng Thiên thử , chuột trời , biên bức , con dơi
86. Hoà trung hạ khí , chỉ tả
Bạch biển đậu , đậu ván trắng
87. Trị trướng tiêu phong , lợi trường
Tử tô tử , hạt tía tô
88.  Nhọt sưng
Lá chàm , lam diệp , giã lấy nước đắp
89. Mụn trĩ
Hoa hoè nấu nước rửa
90.  Thuận khí
Ô dược
91.  Trị khối
Mã tiên , mã tiên thảo , cỏ roi ngựa , tác dụng phá huyết tiêu trướng
Chữa sốt rét , tích khối , phụ nữ kinh nguyệt không đều .
92. Yên khi sản hậu
ích mẫu
93. Dùng kíp buổi thai tiền
Xa tiền , hạt Mã đề ,  có tác dụng lợi thuỷ , trừ thấp nhiệt , cường âm ,
ích tinh , làm cho người ta có con .
94 . Hay trừ mắt màng mộng 
Thảo quyết minh , Thạch quyết minh
95.  Giả chứng khát phiền 
Tỉnh hoa thuỷ , bình hoa thuỷ , 
Tỉnh hoa thuỷ : nước giếng buổi sớm mai .
Bình hoa thuỷ : nước hoa bèo( nghi là nước lá bèo ) tức nước phù bình
Có bản chép Tân cấp thuỷ tức là nước giếng mới kín về .
96. Chữa gân xương thực tốt
ý dĩ
97. Lợi tiểu tiện khá nên
Đông qua , bí đao , Bạch đông qua
98. Bổ tuỷ thêm tinh
Ngũ gia bì ,Sài tiết ( Acanthopanax spinosus Miq - bA. Gracilistylus Smith )
Sài tiết là đất xương con Sài , loài chó sói .
99. Chỉ đờm hạ khí
Bách bộ căn , Địa tiên
100. Tiêu ung thũng
Phục long , Phục long can , đỗ tâm thổ , đất lòng bếp .
101. Trục đàm diên ( dãi )
Hạc sắt , Hạc sắt thảo
Thiên danh tinh là tên cây , hạc sắt là tên quả .
102 . Giáng khí nghịch
Thị đế , Hoắc hương
103 . Chỉ tiết tả
Đàm bì , Lệ xác
Đàm bì :  Ưu đàm bì , vỏ cây sung
Lệ xác  :  Lệ chi xác , vỏ quả vải
104 . Trừ lạnh đau
Cẩm địa , là Cẩm địa la ( đau bụng )
105 . Giải nhiệt độc
Lấy nước Chỉ thiên : Tiền hồ .
106.Tâm phế hư lao
Hoàng tinh
107. Bồi chân nguyên mệnh mạch 
Câu kỷ
108. Chữa kim sang
Tiến thảo , nghi là Tiến thảo đầu , là biệt danh của Kim bất hoán .
109. Trừ đơn độc
Liên tiền  ( rau má )


110. Đồ ung
* Địa dương tức Bạch địa dương , Bồ cu vẽ ( Breynia  fructicosa  Hook )
* Luyện đằng , Khổ luyện đằng , Xoan leo , Tầm phỏng
* Bạch phấn đằng : dây Chìa vôi .
111. Tắm đẻ
Nguyễn cộng , lá thuốc muỗi .
Tang nhĩ , mộc nhĩ cây dâu tằm .
Chấp miên , chấp miên đằng , dây bạc sau .
112. Đầu mắt tối sầm
Cúc hoa
113. Trừ  bàng quang hạ lãnh
Luyện thực  -  Khổ luyện tử , Kim linh tử  , quả sầu đâu , soan đâu , tính khổ
hàn vào can và bàng quang , trừ thấp nhiệt đây nói hạ lãnh nghi chép sai .
114. An thai
Ngải diệp
115. Giải say rượu
Cát hoa , hoa sắn dây
116. Giải tâm phế hư phiền
  Nhị đông  =  Thiên môn đông và Mạch môn đông
117. Hạ đờm dãi úng thịnh
Ngũ vị
118. Đen râu tóc , tươi nhan sắc , phản lão hoàn đồng
Hà thủ ô
119. Sáng tai mắt , thêm thông minh
Thạch xương bồ
120. Bôi chốc đầu
Trư cao - mỡ lợn .
121. Khỏi đau lưng
Hổ hĩnh - xương ống chân con hổ .
122. Tay chân tê dệt
Uống Đậu lâm điều thương nhĩ ( đậu đen sao cháy , khi vừa hết khói , còn
đang nóng thì đổ ngay rượu vào , ngâm 1 ngày đêm rồi bỏ đậu , dùng rượu
gọi là rượu đậu lâm  ) .
Có tác dụng trừ phòng phong , phá huyết , chữa trúng phong méo miệng
nên đây dùng hoà với  Thương nhĩ để chữa chứng chân tay tê dệt .
123.  Miệng mắt méo sệch
Giã Tỳ ma đắp bàn tay khắc lại điều chỉnh
124 . Chữa rắn cắn
Hoàng oanh diệp : lá duối .
125. Trị kiết lị
Phượng vĩ căn , rễ cỏ seo gà
126. Mát tâm
Chi tử  - quả dành dành .
127. Tiến thực
Súc sa -  Sa nhân .
128. Giáng khí
Hương trầm , Hương bạch = Trầm hương , Bạch đàn hương
129. Phá khối
Bồng truật , Bồng nga = Bồng nga truật
Màu đen là Bồng nga , màu vàng là Truật .
130. Kết tình yêu , đeo trong người vợ chồng thêm ân ái
Bố cốc tức Thi cưu , chim chèo bẻo .

131. Tiêu tính ghen , nấu mà ăn , cả lẽ được thuận hoà .
Thương canh , biệt danh của chim Hoàng oanh , vàng anh , phụ nữ ăn
thịt chim đó không ghen tuông .
132. Tiêu nhiệt độc
Uống Thạch cao
133. Tránh hàn tà
Dùng Thảo quả
134. Trừ uế trọc , thông thần minh
Lan hoa , do Lý cảo đời Kim , hiệu Đông viên  nêu lên cái đặc điểm của nó ,
khí thơm mát , sinh tân chỉ khát , nhuận cơ nhục , chữa chứng tiêu khát và  đảm đản ( Lan hoa là Lan thảo , cỏ lan , dùng lá  ) .
135. Chữa đau lưng , phát biểu hãn
Quế chi
136. Thông tích
Ba đậu
137. Tiêu trướng
Khổ già  -  quả cà quách .
138. Điều trung
Hắc đậu = đậu đen
139. Giải độc
Lục đậu = đậu xanh
140. Chữa nhiệt trưng , sán khí , báng tích
Hoàng lực - rễ cây Sưng ( Quang diệp hoa tiêu hay Lưỡng diện châm )
141. Chữa thấp thũng và làm thuốc tẩy
Bạch lực  rễ cây quít rừng .
142. Khô miệng
Phải tìm cảm lãm - quả trám , cà ma  .
143. Điều vị
Tỳ bà  -  Tỳ bà diệp
144. Làm khô nước mắt
Mạn kinh - Mạn kinh tử
Chữa nhức đầu , nhức mắt , mắt đỏ , nước mắt chảy r a.
145. Sạch chám mặt
  Quả vô hoạn , Vô hoạn tử , quả bồ hòn
146. Nối gân
Tìm Hải giải  :  cua bể , bỏ mai giã nát nhét vào chỗ gân đứt sẽ liền lại ,
do có tác dụng  : tán huyết , ích khí , lợi kinh mạch , nối gân xương .
147. Nhỏ mắt chữa mắt đau đỏ nhức
Điền loa -  ốc nhồi ( cho một ít muối vào trong con ốc lấy nước đó giỏ mắt)
148. Thông tụ đờm ở cách mạc
Sinh khương
149. Trị bào cung bế huyết
Can tất  -  Sơn khô .
150 . ích thận
Bạch giao - Cao ban long .
151 . Lương can ( mát gan )
Hoàng bách , Hoàng bá
152. Xức răng đau
Phong phòng  - Lộ phong phòng , tổ ong ( răng đau , sắc nước Phong phòng
mà xúc , sẽ đỡ )  và các loại ung thư phụ cốt .



153. Bôi mụn lở , hút sắt gai thương tích
                       Tượng nhà  - Ngà voi ;  chữa kinh giản cốt chưng , mụn nhọt cùng các loại
kim khí cùng mũi tên , chông gai đâm vào thịt , đều có thể bôi bột ngà voi hoà với nước mà rút ra .
154. Thanh tâm giải khát , muôn điều nghĩ lặng không
Chè dùng một bát
155. Hành huyết khu phong , nghìn mối sầu tiêu sạch
Rượu , uống 3 chén
156. Chữa hắc loạn , trừ khí đàm
Muối - muối sao hoà với đồng tiện nóng , chữa chứng can hắc loạn , muốn thổ
không thổ được .
157. Lại thông kinh mạch
Dấm - Khổ tửu , dấm thanh  (  đỗ xích điến )
Có tác dụng tiêu thũng , tán ứ , hành thuỷ , chữa các chứng đau khí huyết
Thường dùng đồ các loại thũng độc và tẩy vết xạm đen trên mặt ( thấm
vải mà tẩy đi ) .
158. Rửa chốc đầu , người già kiết lị dùng cũng hợp .
Phù lão diệp  = Lá cây lung lúc  ( ? )
159. Yên tâm thần , trí sĩ dưỡng tâm , uống càng có ích .
ích tríu nhân - ích trí tử
160 . Bỏ nó thì không có cách tẩy giang
Đồng bì  -  Hải đồng bì  -  Thích đồng bì  , vỏ cây vong nem có gai
có tác dụng khu phong , trục thấp , sát trùng - rửa giang môn ( rửa trĩ ).
161. Thông tích
Ô cữu  -  vỏ rễ sòi , chữa báng tích kiết lị , thông đại tiểu tiện .
162 . Bổ huyết , trừ thai tiền  , tích nhiệt
Dã trữ căn , Trữ ma căn , củ gai , tác dụng bổ âm , lương huyết , an thai .
163. Ấm tỳ điều nội tạng hư hàn
Xuyên tiêu hạch = Xuyên tiêu , Thục tiêu , Ba tiêu
Có tác dụng ôn tỳ táo thấp , chữa đau bụng lạnh , bổ mệnh môn hoả .
164. Chữa kinh phong
Trúc hoàng , thiên trúc hoàng , có tác dụng trấn tâm , minh mục , chữa tiểu
nhi kinh phong .
165. Tiêu mủ máu
Dùng Xích đậu
166 . Trệ khí , trong bụng đầy trướng
Hậu phác kiếm trước tiên .
167. Cảm nắng , tiểu tiện không thông
Hương nhu
168. Chữa nục huyết
Bồ hoàng
169 . Tẩy tâm nhiệt
Tìm thông bạch , tác dụng phát biểu , hoà lý , thông dương hoạt huyết , chữa
thương hàn , trúng phong nhiệt cuồng .
170. Tiêu tán ung sang
Nhẫn đông đằng , kim ngân đằng
171 . Uống rất hay , da dẻ mịn màng theo ý thích
Phồn thu lộ : nước móc mùa thu
172 . Thấp hàn
Giã rễ Thiến thảo  = cỏ kim luông , rễ nó có tác dụng hành huyết , tiêu ứ ,
chữa phong hàn thấp tý , hoàng đản , mụn nhọt , trật đả , phụ nữ huyết vậng
kinh nguyệt không ngừng .

173. Trừ thử nghịch
Uống nước trái dừa
174 . Phong cuồng cầu
Ngưu bàng tử = ác thực , Thử niêm tử ( Aretium lappa .L . )
Tác dụng thanh nhiệt , giải độc , tuyên phế , tán kết , chữa chứng thương
phong phát nhiệt , phong thấp sẩn ngứa .
175. Trừ khách nhiệt
Lậu lô căn  = dã lan , rễ nó là lậu lô căn
Tác dụng tán nhiệt , giải độc , bổ  huyết , sinh cơ nhục , thông kinh mạch ,
chữa nhiệt độc ở bì phu  và ung thư phát bối .
176 . Chữa tâm sang , giã lá
Kê trường = Kê trường thái , Kê trường thảo , rau Dệu , tác dụng tiêu thũng ,
chỉ tiểu tiện , chữa các chứng mụn nhọt , phong đơn , khắp người đỏ ngứa  .
Khác với loại Kê trường thảo là Nga bất thực thảo .
177. Trị chân mềm
Sao rễ Cẩu tích
178 . Dễ dàng sinh đẻ , công nhiệm màu
Thiên lý mã = chiếc giày cỏ rách có tác dụng thôi sinh rất mau .
179. Tiêu tán phong sương
Nước bán thiên hà  =  Bán thiên hà thuỷ , nước sông lưng trời , nước cọc
rào , cọc dậu , chữa cuồng tà ác độc , quỉ khí ( khí ma tà , yêu quái ) thời
dịch và mụn nhọt .
180. Chỉ trường tả
Nấu vũ dư lương  = chất bột vàng trong đá , cũng có thể nói củ Bồ nâu  tức giả
khôi đó .
181. Trị tâm kinh
Uống Thiên tích lịch
182. Ngăn kẻ trộm vào nhà rình mò
Lấy đất xã đàn trát cửa . Xã đàn là nền đất làm nơi tế thần  đất .
183. Trừ trẻ con khóc đêm nhanh nhạch
Vặt cỏ mép giếng lót giường .
184 . Trừ giống xà trùng
Uống Định phấn = Duyên phấn , Bạch phấn , Quan phấn , Hồ phấn , một chất
bột trắng do chì chế biến ra , chữa mụn nhọt , báng tích , sát lao trùng , tiêu
nọc độc , rắn rết cắn .
185. Đắp tan hạch loa lịch ( tràng nhạc )
Thạch hôi = Vôi
Tác dụng chỉ đan , tán huyết , sinh cơ , chữa ung sang và u bướu , thịt thừa
nốt ruồi , tích tụ  , kết hạch và đàm hạch .
186. Trị kim sang , tẩy màng mắt 
Lấy Thanh đồng  = Đồng thanh , đồng lục , gỉ đồng ( lấy mâm đồng cọ sạch
lấy ít dấm hoặc vắt chanh vào để một đêm cho nó lên gỉ xanh , cạo lấy mà
dùng ).
187 . Dưỡng thận thuỷ , chữa điếc tai
Tìm Từ thạch  =  đá nam châm .

 

Tác giả bài viết: Lê Văn Sửu

Nguồn tin: Chi hội Đông Y HC

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 
.

Thông tin tại Website chỉ mang tính chất tham khảo, việc dùng thuốc và chữa bệnh phải tuân theo sự hướng dẫn của bác sĩ