Trang nhất » Chi hội HC » Tài liệu tra cứu » Trị liệu bằng Đông Y

CHI HỘI ĐÔNG Y HC

Tin tổng hợp

Thống kê

Đang truy cậpĐang truy cập : 8


Hôm nayHôm nay : 855

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 16748

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 4049012

ĐẶC KHU-CƠ TRỊ LIỆU

Thư viện HC

NỮ GIỚI LÃNH CẢM

Thứ hai - 02/09/2019 08:04
Nữ giới ham muốn tình dục giảm xuống thấp còn gọi là “lạnh giới tính” (tính lãnh đạm), “chứng lạnh tình” (lãnh tình chứng), là chỉ về nữ giới đối với sinh hoạt tình dục mất đi khoái cảm, dẫn đến lạnh nhạt ham muốn tình dục, không nghĩ đến việc giao hợp, quá lắm sinh ra 1 loại bệnh chán sợ tình yêu, thuộc về phạm trù công năng giới tính đàn bà bị vướng che. Nguyên nhân phát sinh bệnh này thì có nhiều mặt, nhưng nguyên nhân chủ yếu là thiếu tri thức giới tính mà dẫn đến chỗ trở ngại tâm lý. Ngoài ra, bệnh tật ở hệ thống máy sinh dục cũng là 1 trong những nguyên nhân chủ yếu, như công năng buồng chứng giảm, nội tiết tuyến thượng thận và thuỳ thể mất điều hoà. Ở mặt nhân tố tâm lý, do tình cảm ức chế, sợ hãi, giao hợp không hiệp đồng điều hoà, làm cho nữ giới sinh hoạt tình dục không thoả mãn, quá lắm thì dẫn đến khi giao hợp thấy bụng dưới căng cứng, cơ bắp co rút, làm cho chứng trạng thêm nặng. Chữa bệnh này chủ yếu là tuyên truyền tri thức sinh hoạt giới tính đúng đắn, cởi bỏ tình cảm căng thẳng và chán sợ của sinh hoạt tình dục, hai bên nam nữ giúp nhau phối hợp hiệp đồng điều hoà. Ngoài ra có thể phối hợp dược vật trị liệu.
BÀI 1:
Nước cốt Đại kế tươi, nhiều ít không kể.
Cách dùng: Uống cái đó thì khỏi.
Thuyết minh: Phương này dùng hợp ở âm lạnh, mất ham muốn làm tình
(Nguồn đến) sách “Y bộ toàn lục”
BÀI 2:
Mật Cá 4 cái (sách không nói cá gì), mật Gà trống 1 cái.
Cách dùng: Thuốc trên phơi khô chỗ mát, nghiền nhỏ mịn, mỗi lần uống 1-1,5gr, uống liền 1 tháng.
Thuyết minh: Phương này dùng ở  đàn bà giảm ham muốn làm tình, chứng thuộc mệnh môn hoả suy.
(Nguồn đến) Tạp chí “Trung Quốc nông thôn y học”, 1989 (3).
BÀI 3:
Tiên mao 10gr, Cam thảo 15gr.
Cách dùng: Mỗi ngày 1 tễ, sắc nước phân 2 lần uống. Uống liền 20 tễ là 1 liệu trình.
Thuyết minh: Phương này dùng ở đàn bà ham muốn làm tình giảm xuống, chứng thuộc thận âm dương đều tổn, khí huyết hư.
(Nguồn đến) Giang Tô Trung y tạp chí, 1986 (10).
BÀI 4:
Hạt rau hẹ 5-10gr, Gạo mùa 60gr.
Cách dùng: Hạt Hẹ nghiền nhỏ mịn với gạo mùa, chút ít muối ăn nấu thành cháo, ăn vào 2 buổi sớm và tối, 7-10 ngày là 1 liệu trình.
Thuyết minh: Phương này dùng hợp ở âm lạnh, giảm ham muốn làm tình.
(Nguồn đến) sách “Dược chúc liệu pháp”.
BÀI 5:
Cam thảo 15-30, Nhân sâm 6gr.  
Cách dùng: Mỗi ngày 1 tễ, dùng nước lạnh đun lửa nhỏ sắc 3 lần, cộng được 600cm3, phân làm 3 lần uống.
Thuyết minh: Phương này dùng ở sau khi đẻ mất máu, khí huyết lưỡng hư làm cho ham muốn làm tình giảm.
BÀI 6:
Can khương 30gr, Mẫu lệ 30gr.
Cách dùng: Nghiền chung nhỏ mịn, lấy rượu đốt được trộn với thuốc đắp lên bàn tay, rồi đưa 2 bàn tay lên day ở hai vú (phụ nữ), day ở trứng dái (nam giới).
Thuyết minh: Phương này dùng hợp ở âm lạnh ham muốn làm tình giảm.
(Nguồn đến) sách “Y bộ toàn lục”.
BÀI 7:
Cao ban long (cao gạc hươu) 15-20 gr, Gạo mùa 60gr, Gừng sống 3 lát.
Cách dùng: Trước hết đun gạo mùa làm cháo, sau đó thêm cao sừng hươu, gừng sống cùng đun với cháo loãng. 3-5 ngày là 1 liệu trình.
Thuyết minh: Phương này dùng hợp ở âm lạnh ham muốn làm tình giảm.
(Nguồn đến) sách “Dược chúc liệu pháp”.
BÀI 8:
Tiên linh tỳ 15-20gr, Thỏ ty tử 15-20gr, Tang ký sinh, Xuyên tục đoạn, Bạch thược, Sơn dược, mỗi thứ đều 15gr.
Cách dùng: Sắc nước, mỗi ngày 1 tễ, phân làm 2 lần uống.
Thuyết minh: Phương này dùng ở đàn bà ham muốn làm tình giảm, chứng thuộc thận dương hư.
(Nguồn đến) Trung Tây y kết hợp tạp chí, 1988 (4).
BÀI 9:
Hoàng liên 6gr, A giao 8gr, Bạch thược 10gr, Cao ban long 5gr, Cao quy bản 6gr, Dạ giao đằng 15gr, Hoàng cầm 5gr, Lòng đỏ trứng gà 1 cái.
Cách dùng: Sắc nước uống mỗi ngày 1 tễ.
Thuyết minh: Phương này dùng hợp ở đàn bà không muốn làm tình.
(Nguồn đến) Thiểm Tây trung y hàm thụ, 1986 (3).
BÀI 10:
Tiên mao, Câu kỷ, Dâm hương hoắc, Lộc giác giao (cao gạc hươu), Thục địa, mỗi thứ đều 20gr, Thận dê 2 quả.
Cách dùng: Sắc nước, mỗi ngày 1 tễ, 10 ngày là 1 liệu trình, ngày uống 2 lần.
Thuyết minh: Phương này có công ôn thận tráng dương, lại có thể tư âm dưỡng huyết, cho nên đối với nam nữ lãnh cảm đều có hiệu.
(Nguồn đến) Vân Nam tỉnh hội trạch huyện (Giả Hải trung tâm vệ sinh viện).
BÀI 11:
Thục địa, Hà đầu ô, Tử hà xa, Nhân sâm, Lộc nhung, Dâm hương hoắc, Quy bản, đỗ trọng.
Cách dùng: Chế thành hoàn tễ, mỗi viên 6gr, mỗi ngày 2 lần uống, mỗi lần 1 viên, uống đưa bằng nước muối nhạt hoặc nước lã đun sôi.
Thuyết minh: Phương này dùng ở đàn bà ham muốn làm tình giảm thấp, chứng thuộc thận khí hao tổn, qua chữa 14 ca, khỏi 11 ca, hiệu quả rõ rệt 1 ca, chuyển tốt 1 ca, vô hiệu 1 ca, tỷ lệ có hiệu chung 92,9%.
(Nguồn đến) Tứ Xuyên Trung y, 1986 (11).
BÀI 12:
Thăng ma, Sài hồ, Xuyên khung, Hương phụ, Bạch tật lê, Hợp hoan hoa, Thỏ ty tử.
Cách dùng: Thuốc kể trên mỗi thứ lấy lượng phù hợp, sắc nước, mỗi ngày 1tễ, phân 2 lần uống.
Thuyết minh: Phương này dùng ở đàn bà ham muốn làm tình giảm, chứng thuộc chỗ tình chí làm hại can uất khí trệ.
(Nguồn đến) sách “Nữ khoa chẩn trị môn kinh”.
BÀI 13:
Tiên mao 10gr, Hoàng tinh 20gr, Lộc giác giao (nấu chảy) 15gr, Nhục thung dung 15gr, Phá cố chỉ 12gr.
Cách dùng: Sắc nước, mỗi ngày 1 tễ, phân làm 2 lần uống khi thuốc còn nóng. 2 tháng là 1 liệu trình. Thời gian uống thuốc dặn vợ chồng phân ra ở để tĩnh dưỡng.
Thuyết minh: Phương này có thể bổ mệnh môn mà hưng dương đạo, trừ nóng rét làm thắt lưng đầu gối ấm lên, chủ trị thận hư hình, cơ năng giới tính giảm, chứng hoả suy tinh hàn.
(Nguồn đến) Hà Bắc Trung y 1987 (2).
BÀI 14:
Thục địa, Bạch thược, Đương quy, mỗi thứ đều 20gr, Xuyên khung 5gr, Khương hoạt 5gr, Mộc qua, Thỏ ty tử, Đan sâm, Dạ giao đằng, mỗi thứ đều 15gr.
Cách dùng: Sắc nước, mỗi ngày 1 tễ, phân làm 2 lần uống.
Thuyết minh: Phương này có đủ công hiệu bổ ích khí huyết, dùng hợp ở sản hậu đại xuất huyết choáng ngất, bầu vú xẹp, bế kinh, lãnh cảm tình dục.
(Nguồn đến) Tứ Xuyên trung y.
BÀI 15:
Hương phụ, Hợp hoan bì, Tô la tử, Lộ lộ thông, mỗi thứ đều 9gr, Quảng uất kim, tiêu Bạch truật, sao Ô dược, Trần bì, sao Chỉ xác, mỗi thứ đều 3gr.
Cách dùng: Sắc nước, mỗi ngày 1 tễ, phân làm 2 lần uống.
Thuyết minh: Phương này dùng ở chứng thuộc can uất thận khuy, của đàn bà ham muốn làm tình giảm.
(Nguồn đến) sách “Chu tiểu nam nữ khoa kinh nghiệm tuyển”.
BÀI 16:
Phụ tử 3gr, Nhục quế 2gr, Sơn dược, Sơn thù nhục, Đỗ trọng, Tiên mao, Tiên linh tỳ, Lộc giác phiến, Đương quy, mỗi thứ đều 10gr, Thỏ ty tử 12gr, Câu kỷ tử 12gr.
Cách dùng: Sắc nước uống, mỗi ngày 1 tễ.
Thuyết minh: Phương này ôn thận tráng dương, trị thận dương bất túc gây ra giảm ham muốn làm tình. Như Trương X, nữ, 35 tuổi, 1năm nay ham muốn làm tình giảm, sợ lạnh chi mát, lưng buốt gối mềm, đầu tối tai ù, bụng dưới và âm hộ lạnh, vòng kinh chậm, khí hư trong lỏng, nước tiểu trong mà nhiều, rêu lưỡi trắng lưỡi nhạt, mạch trầm tế. Uống phương trên 40 tễ, ham muốn khôi phục như thường, mọi chứng mất đi hết.
(Nguồn đến) Liệu minh trung y tạp chí (4).
BÀI 17:
Sài hồ, Uất kim, Nga truật, Hương phụ, Xuyên luyện tử, Câu kỷ tử, mỗi thứ đều 10gr, Trần bì, Xuyên khung, Chỉ xác, mỗi thứ đều 5gr, Hà thủ ô 15gr.
Cách dùng: Sắc nước uống, mỗi ngày 1 tễ.
Thuyết minh: Phương này có tác dụng sơ can lý khí, dùng ở can uất khí trệ sinh ra lạnh nhạt tình dục. Như Triệu X, nữ, 27 tuổi, bởi gia sự chia rẽ tới mức tinh thần không hăng hái, ngực sườn và bầu vú căng đau, hay thở dài, ham muốn làm tình giảm. Uống phương trên 8 tễ mà khỏi. Phương này là kinh nghiệm đông y của Dương Thiệu Bá Lão.
(Nguồn đến) Liêu Ninh trung y tạp chí 1988 (4).
BÀI 18:
Đảng sâm 15gr, Hoàng kỳ 20gr, Đương quy, sao Bạch truật, Phục linh, Táo nhân, Long nhãn nhục, Bá tử nhân, mỗi thứ 10gr, chích viễn chí, Mộc hương, mỗi thứ 6gr, Cam thảo 3gr.
Cách dùng: Sắc nước uống, mỗi ngày 1 tễ, phân 2 lần uống.
Thuyết minh: Phương này có đủ công hiệu kiện tỳ ninh tâm, dùng hợp ở tỳ thận dương hư, khí huyết bất túc của đàn bà lạnh nhạt tình dục.
(Nguồn đến) Liêu Ninh Trung y tạp chí 1988 (4).
BÀI 19:
Nhân sâm, Thục địa, Đương quy, Bạch truật, chích Cam thảo, Táo nhân, Viễn chí, Hoàng tinh, Nhục thung dung, Dâm dương hoắc.
Cách dùng: Thuốc trên dùng lượng thường quy định, sắc nước, mỗi ngày 1 tễ, phân 2 lần uống.
Thuyết minh: Phương này dùng ở đàn bà ham muốn làm tình giảm xuống thấp, chứng thuộc khí huyết hư tổn, cơ thể mất dưỡng, mệnh môn suy dần.
(Nguồn đến) sách “Nữ khoa chẩn trị môn kinh”.
BÀI 20:
Đương quy, Nga truật, Xuyên khung, Thục địa hoàng, Nhân sâm, Phục linh, Cam thảo, Sa nhân, Nhục thung dung, Phụ tử phiến, Dâm hương hoắc, Hoàng tinh, Ích mẫu thảo.
Cách dùng: Thuốc trên dùng lượng thông thường sắc nước, mỗi ngày 1 tễ, phân 2 lần uống.
Thuyết minh: Phương này dùng ở đàn bà ham muốn làm tình giảm, chứng thuộc khí huyết khuy tổn.
(Nguồn đến) sách “Nam nữ khoa cổ kim danh y bí phương”.
BÀI 21:
Đạm phụ phiến 6gr, chế Bạch truật 6gr, Nhục quế 2,4gr, Lộc giác sương, Tiên linh tỳ, Tử thạch anh (sắc trước), Ba kích thiên, phì Ngọc trúc, Chế thủ ô, Cẩu tích, mỗi thứ đều 9gr, Ngũ vị tử 4,5gr.
Cách dùng: Sắc nước, mỗi ngày 1 tễ, phân 2 lần uống.
Thuyết minh: Phương này dùng ở đàn bà ham muốn làm tình giảm, chứng thuộc mệnh môn hư nhược, thận dương bất túc.
(Nguồn đến) sách “Chu tiểu Nam phụ khoa kinh nghiệm tuyển”.
BÀI 22:
Thục địa, Hoài sơn, Đảng sâm, mỗi thứ 15gr, Sơn thù nhục, Hà thủ ô, mỗi thứ 12gr, Đan bì, Trạch tả, Bạch truật, Đương quy, Chích Cam thảo, mỗi thứ đều 10gr, Nhục quế 5gr.
Cách dùng: Sắc nước, mỗi ngày 1 tễ, phân 2 lần uống.
Thuyết minh: Phương này dùng hợp ở sau khi đẻ đại xuất huyết mà dẫn đến lá trước “tuyến yên” não thuỳ thể thiếu máu tổn hại, xuất hiện lạnh nhạt tình dục, bầu vú và phía ngoài âm hộ co lại, bế kinh.
(Nguồn đến) Giang Tây Trung y dược 1985 (5).
BÀI 23:
Đảng sâm 12gr, Thục địa 12gr, Phục linh, Bạch truật, Bạch thược, Ngưu tất, Lộc giác giao, Tử hà xa, Thỏ ty tử, Tử thạch anh, mỗi thứ đều 9gr, Đương quy, Hương phụ, mỗi thứ đều 6gr, Xuyên khung 5gr, Xuyên tiêu 1,8gr.
Cách dùng: Mỗi ngày 1tễ, sắc nước phân 2 lần uống.
Thuyết minh: Phương này dùng ở đàn bà ham muốn làm tình giảm xuống thấp, chứng thuộc thận âm hư tổn, mệnh môn hoả suy.
(Nguồn đến) Tân trung y 1987 (10).
BÀI 24:
Thục địa 30gr, Lộc giác giao, Agiao (nấu chảy ra rót vào lúc uống) mỗi thứ 12gr, chích Cam thảo, Bào khương, Nhục quế, mỗi thứ 5gr, Ma hoàng, Bạch giới tử, Ba kích thiên, Đương quy, Tiên linh tỳ, Tiên mao, mỗi thứ 10gr.
Cách dùng: Sắc nước, mỗi ngày 1 tễ, phân 2 lần uống.
Thuyết minh: Phương này dùng hợp ở đàn bà ham muốn tình dục giảm thấp, chứng thuộc thận dương khuy tổn, mệnh môn hoả suy.
(Nguồn đến) Triết Giang Trung y tạp chí 1986,(8).
BÀI 25:
Đương quy, Tiên linh tỳ, chích Cam thảo, mỗi thứ 10gr, Thục địa 20gr, Bạch thược 20gr, Hồng sâm (đun riêng) 6gr, Phụ tử 6gr, Bạch truật, Lộc giác giao (nấu chảy ra), Câu kỷ tử, Tử hà xa, mỗi thứ đều 15gr, Phục linh 12gr, Viễn chí 12gr, chích Hoàng kỳ 30gr.
Cách dùng: Sắc nước, mỗi ngày 1 tễ, phân 2 lần uống.
Thuyết minh: Phương này dùng hợp ở sản hậu đại xuất huyết choáng ngất, tinh thần héo hắt, tóc, lông mày, lông lách, lông mu rụng hết, lạnh nhạt tình dục.
(Nguồn đến) Thiểm Tây Trung y, 1990 (3).
BÀI 26:
Thương truật 6gr, Bán hạ 6gr, Chỉ xác, Phục linh, Trạch tả, sao Bạch truật, Sơn dược, mỗi thứ đều 10gr, chế Nam tinh 3gr, Tiêu tra khúc (Sơn tra, Lục khúc), Xa tiền tử (bọc vải ) mỗi thứ đều 15gr, Trần bì 5gr.
Cách dùng: Mỗi ngày 1 tễ, sắc nước uống.
Thuyết minh: Phương này dùng hợp ở người thân béo, đàm thấp nội trở đến nỗi lạnh nhạt tình dục, phương này có công năng táo thấp hoá đàm, kiện tỳ trợ vận. Như Hạng ... , 45 tuổi, thân béo, động thì thở xuyễn, đầu choáng chi lạnh, quặn bụng trên, miệng dính, nhiều đờm, nhiều khí hư, nhiều năm lại đây không muốn làm tình, uống phương trên 5 tễ, mọi chứng khôi phục như thường.
     (Nguồn đến) Liêu Ninh Trung y tạp chí, 1988,(4).
BÀI 27:
Cấp trinh tử, Tiên mao, Tiên linh tỳ, Ba kích thiên, Hà thủ ô, Sơn dược, Sơn thù, Câu kỷ tử, Dương khởi thạch, Vân phục linh, Thục địa, Đan bì, Trạch tả, Nhục quế, mỗi thứ đều 10gr.
Cách dùng: Sắc nước uống.
Thuyết minh: Phương này dùng ở chứng đàn bà không có ham muốn làm tình.
(Nguồn đến) Thiểm Tây Trung y 1987 (8).

(Trích dịch từ sách Nam nữ bách bệnh nghiệm phương - Sơn Tây khoa học kỹ thuật xuất bản xã)
Dịch xong ngày 12/12/1997


Tác giả bài viết: Người dịch : LÊ VĂN SỬU

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 
.

Thông tin tại Website chỉ mang tính chất tham khảo, việc dùng thuốc và chữa bệnh phải tuân theo sự hướng dẫn của bác sĩ