TÊN THUỐC NAM
Trong bài “ Nam dược quốc âm phú “
1. Muối ăn : tuyết diêm , thực diêm .
2. Vân mẫu thạch : thiên tầng chỉ ( giấy nghìn tầng ) đá do nhiều lớp đá mỏng như giấy ghép lại .
3. Quyết minh thạch : cửu khổng , thạch quyết minh , ốc mép có 9-10, 4-5 , 7 - 13 lỗ .
4. Thạch cao : tế li thạch ( calcii sulfas )
5. Phương giải thạch : Hoàng thạch ( calcii chalcopat ) , đá vỡ vuông .
6. Biên bức : con dơi , thiên thử ( chuột trời ) .
7. Địa tương : thổ tương , nước mới xáo .
8. Mật đà tăng : ngân lò để ( lithorgyrum )
9. Bách thảo sương : mồ hóng , muội đáy nốc ( oa để bôi )
10. Tích lịch châm : lưỡi tầm sét , một loài đá đào được ở dưới đất chỗ bị sét đánh .
11. Giao đạo thổ : đất ngã ba đường
12. Cặn đái để góp : nhân trung bạch , thu thạch .
13. Đại giả thạch : son mài
14. Hoạt thạch : hòn lạnh
15. Khinh phấn : thuỷ ngân luyện
16. Dạ minh sa : cứt dơi .
17. Trần thạch vôi : bột hòn vôi .
18. Trần bích thổ : đất trên mặt vách
19. Đinh diêm : diễm tiêu
20. Quan phấn : phấn dồi mặt
21. Huyền tích : thuốc quang gương .
22. Hồ phấn : phấn chì tô quang .
23. Thiên bộ phong nô : đất giữa đường cái , đất bậc cửa như hình vảy cá .
24. Bán thiên hà thuỷ : nước trên cọc rào .
25. Đồng tử tiểu tiện : Nước đái trẻ con
26. Đũng quần đàn bà : phụ nhân côn đang .
27. Phục long cam : đỡ tâm thổ , nguyệt hạ thổ .
28. Lương thượng trần : Ô long vĩ , Bụi trên rường ( rui mè )
29. Ngoã lăng đài : rêu trên mảnh ngói .
30. Viên thượng y : rêu mặt tường
31. Cứt sắt : thiết y
32. Vảy sắt : thiết lạc
33. Mao sa : Sal ammoniacum - Sel ammoniac
34. Châm sa : mạt thép thu được khi mài kim
35. Xích hàm : nước chạt đồng muối
36. Kim tiết : bột vàng tán nhỏ
37. Duyên bạch sương : chì hỗn thuỷ ngân
38. Sinh ngân tiết : bạc hoà tiêu thạch
39. Xứng chuỳ : tinh xứng , quả cân
40. Thiện thổ : bạch thiện thổ , bạch ác thổ , đất thó trắng
41. Ngưu xỉ : thạch bồ tát , răng trâu
42. Ngọc trân châu : ngọc trai
43. Từ thạch : đá nam châm
44. Vũ bạc : mưa đá
45. Cổ văn tiền : tiền cũ
46. Nhiệt thổ ông : đầu rau ( ba cục đất nặn kê nồi đun bếp )
47. Thủ hoả bà : một hòn lốc đặt ngồi giữa bếp
48. Phục long thỉ : tro cửa bếp
49. Đăng tàn : than hoa đèn điềm lạ
50. Đảo lưu thuỷ : cầm nước đổ lên mái nhà đượm khí chảy xuôi xuống
51. Kim tinh , ngân tinh : vàng , bạc ròng
52. Kim bạc , ngân bạc : vàng lá , bạc lá
53. Duyên hoá : duyên đơn , hoàng đơn , đơn ( gọi tắt )
54. Mai để hoa : oa để hoa , muội đáy nồi
55. Thổ chu : son nham , thổ chu sa
56. Lô cam thạch : thạch cam lồ
57. Vô hôi : rượu không bỏ vôi
58. Đậu lâm : rượu dầm đậu đen
59. Phiến trà : một thứ rượu ( ? )
60. Thanh chước : rượu dùng để tế lễ
61. Vô căn : vô căn thuỷ , nước mưa
62. Quát thuỷ : nước giữa dòng chảy , trường lưu thuỷ
63. Đông lưu : đông lưu thủy , dòng nước chảy về hướng đông
64. Tinh hoa : tinh hoa thuỷ , nước giếng ban sớm
65. Não chi : cứt dáy tai ( chữa nghiện rượu )
66. Phát bi : tóc ngôi của đồng nam ( 20 tuổi trở xuống , thiêu tồn tính ) tác dụng cầm máu .
67. Ý dĩ nhân : Coix lachryma - jobi L . , hạt Dũ dĩ , hạt bo bo
68. Tất trừng già : hạt Màng tang ( Litsza cubeba Perb = Listsea citralta Bl )
69. Bách thiên liệu : đơn tía , đơn mặt trời , lá liễu
70. Dây bạc sau : chấp miên đằng , bạc thau
71. Rêu cau : lang đài
72. Lá đinh cay : tân đàn diệp
73. Tùng cốt : lõi cây thông
74. Củ bồ nâu : củ nâu , vũ dư lương , giả khôi
75. Lục lam : lá chàm ( nghi là nghể chàm Polygonum tinctorium Lour )
76. Bạch đồng nữ : hoa đau mắt trắng , bấn trắng
77. Xích đồng nam : hoa đau mắt đỏ , bấn đỏ
78. Đại phúc tử : tân lang nhân , hạt cau
79. Dã ưu đàm : quả cây ngái ( Ficus hispida L . )
80. Sơn thụ dự : củ mài rừng
81. Dây cóc : hương đằng
82. Sử quân tử : quả giun
83. Sam mộc : sa mộc , cây The móc
84. Phấn nứa : thiên trúc hoàng
85. Tố tiết thảo : đồ khu trắng dưới vũng ( ? )
86. Xích diện thảo : cỏ bà a , hy thiên thảo
87. Bách bộ căn : bách điều căn , củ trăm ( 10 - 30 - 100 củ )
88. Thanh tân thảo : cỏ mần chầu
89. Thiên lý hồi : giấp , diếp cá , trấp thái , ngư tinh thảo .
90. Củ riềng : cao lương khương
91. Củ cam toại : đô cấp sự trung , quỷ xú ( Euphorbia siebodiana Morren et Decaisne )
92. Kim cương : cốt ngạch nguyên quân , tỳ giải , bạt khát
( tỳ giải là Bạch bạt khát , mềm hơn bạt khát )
93. Cam lộ bì : vỏ chành chành
94. Đại bì đằng : giây rung rúc
95. Thương nhĩ tử : quả ké bóc lấy hạt
96. Lão bồ đằng : dây đỗ dầy
97. Trường mệnh diệp : lá đau xương
98. Dạ lô căn : củ thương lục ( phytolacca esculenta Van Houtte )
99. Vỏ quế : quan quế bì
100. Hồ đào nhục : thịt quả đào , óc chó , xương đào , Hồ đào ( Juglans regia L )
101. Cỏ nến : bồ hoàng
102. Thài lài : biển súc ( polygonum aviculare L ) , rau đằng , cây xương cá . Thài lài là Trúc tiết thảo , còn có hai loại tía là : Điếu trúc mai , loại cây có lông , loại rau trai là áp chích thảo :
* Trúc tiết thảo : Commelina nudiflora L.
* Điếu trúc mai : Zebrina pendula Schnize .
* Loại có lông : Commelina benghalensis L.
* Loại rau trai : áp chích thảo : Commelina comminis L.
103. Củ ráy quăn : sơn đằng .
104. Cây rau xước : Sơn phục , sơn thực , thiên niên kiện ,
* Việt nam : Homalomena aromatica Schott - họ ráy
* Trung quốc : Homalomena aff . sagittaefolia Jungh .
105. Đào giao : nhựa cây đào
106. Trúc lịch : nước trúc đốt
107. Hương cái tử : am la quả , loài quả thơm ( lê , mít )
108. Phật đầu anh : nụ cúc
109. Dây nắm cơm : hồng nội tiên , ngũ vị tử
110. Yến thảo : linh lăng hương
111. Núc nác : nam hoàng bá , mộc hồ diệp ( Oroxylum indicum Vent )
112. Thử nhĩ : thử khúc thảo ( không phải cây tai chuột V. N )
113. Vỏ quả bưởi : cam phao
114. Vỏ quả cam : đại phúc bì
115. Điền câu : củ chóc
116. Toan tương :
1 - Toan tương = đăng lung ( thảo đắng , quả chua )
2 - Thổ tương thảo = toan tương thảo , tam giác toan , tam diệp toan
Tam tương 1 = đăng lung thảo , thù lú
117. Điền vú : củ khoai
118. La bặc : cải củ : cải củ , cải lú bú
119. Thuỷ hồng hoa : đồ khu ( ? )
120. Bạch địa dương : đồng ốc , bồ cu vẽ .
121. Ngải diệp = Lá ngải
122. Sa nhân = súc sa , súc sa mật .
123. Xa du chi phẩn = ghét trục xe
124. Chè lưỡi sẻ ( búp chè ) = tước thiệt
125. Bạch lực = rễ cây quít rừng , gai kim
126. Lá ké ươm : Tiễn kim diệp
127. Hắc lực : cây quít rừng dầy lá
128. Hạt thầu dầu : tỳ ma tử , thảo tỳ ma
129. Lõi vang : tô phương mộc , tô mộc
130. Bông lam : hồng lam hoa , hồng hoa ( hoa đỏ lá xanh chàm )
131. Hạt cuốn : nhuy nhân , Uy nhuy nhân , Ngọc trúc ( Polygonatum officinale Al )
132. Áp chích thảo : cỏ chân vịt
133. Hạt cải : giới tử
134. Lá đuôi gà : Phượng vĩ thảo , cỏ seo gà
135. Giả tô , bạch tô : kinh giới
136. Kê tô , thuỷ tô : Bạc hà nhưng chính là một loại khác , loại này có ba tên gọi :
Kê tô , Thuỷ tô , hay Long não bạc hà , cây vuông , rỗng trong , lá như lá Tử tô
nhưng hơi dài , cay mà thơm hắc .
137. Gia cửu thực : hạt hẹ , nhất chủng cửu sinh tử
138. Cẩu niệm đài : nấm chó , triều khai mộ lạc hoa
139. Kim ngân : tả triền đằng , nhẫn đông đằng .
140. Kim ngân đại tử : củ ram , cẩm địa la , cỏ trói gà
141. Hồ tuy : mùi tui , rau mùi ta .
142. Thạch lựu bì : vỏ quả lựu , thạch lựu .
143. Cò bồ : niễng niễng , lúa bắp
144. Cỏ thanh ngâm : long đởm thảo
145. Dưa chuột dại : dã thử qua
146. Tần bì : vỏ cây de ( cây da ) ( Fraxinus bungeana DC . var . pubinervis Wg )
147. Xích tiêu đằng : dây răng bà ngựa ( ? )
148. Lý bì : vỏ cây mận
149. Bạch tu đằng : dây râu ông già ( ? )
150. Độc sinh thiên đinh : tạo giác thích , gai bồ kết .
151. Đa thích trúc duẫn : măng tre la ngà ( tre ngà nhiều gai )
152. Mạt lị căn : rễ nhài
153. Cỏ dùi trống : đới tinh thảo , cốc tinh thảo
154. Khổ trúc duẫn : măng lẻ ( ? ) ( nhiều lá , chất mềm , măng rất quý )
155. Hạt cải lú bú ( ? ) : Hồ lô ba , phiên la bặc tử ( Trigonella Foenum - graecum -
không phải là cải lú bú )
156. Tông lư tử : quả móc
157. Trư đỗ tử : trái đa ( ? )
158. Thanh bì : vỏ quít xanh mới
159. Trần bì : vỏ quít để lâu
160. Chỉ xác : hoãn thì dùng quả trấp già cắt phơi
161. Chỉ thực : cấp thì dùng quả trấp xanh rụng
162. Vỏ quả bưởu ngọt : cam bì
163. Lá quít hôi : xú quất
164. Đại hải : dây dài hải , dây mỡ lợn ( Holg , sonia macrocarpa cogn )
165. Xích châu đằng , tước mai đằng , canh châu ,( Sageretia theezans Brongn )
166. Xuân đăng : cây truyền đăng ( ? )
167. Dạ chiết phong : cây móng đất ( ? )
168. Quả na : quỷ thần
169. Cỏ xước : Nam ngưu tất ( Achyranthes asperra L )
Xuyên ngưu tất ( Cyathula capitata Moq . )
Hoài ngưu tất ( Achyrauthes bidentata Bl . )
170. Cao sơn lương : rễ cây dã ( ? )
171. Lá trầu không : củ tưởng , phù lưu .
172. Ưu đàm bì : vỏ cây sung
173. Nga truật : Nghệ máu , nghệ đen , bồng nga truật , ( curcuma zedoaria Roseoe )
174. Lang hoa : tua cau
175. Lật thảo : lá lật ( ? )
176. Đỗ nhược : dành cả ( ? )
177. Bông mộc mạch : hồ ma
178. Hoàng dương : đồ ho ( ? ) ( thảo quả )
179. Thường sơn : Thục tất , thường sơn miêu ( Mầm là thục tất , rễ là thường sơn
- Dichroa febrifuga Lour )
180. Phấn mệnh đằng ( ? ) : dây vôi .
181. Bạch đường vị ( ? ) : dây mật
182. Lúa chiêm : mạch
183. Di đường : kẹo mạch nha
184. Lúa châm : đồng ( lúa trồng trước chín sau - dài ngày , là đồng ; lúa trồng sau
chín trước - ngắn ngày , là lục .
185. Thạch mật : đường phèn , bạch sa đường ( nước mía nấu với lúa đồng )
186. Vỏ dâu : tang bì
187. Ích mẫu : sung uất , sung uý tử , hạt ích mẫu ( uất - uý )
188. Mộc hồ điệp : cây núc nác
189. Hoạt lộc thảo : xương sông
190. Đại dẫn đằng : giây lõi tiền
191. Đạm trúc diệp : xanh xanh lá trúc , cỏ lông lợn ( Lophaterum gracile Brongn ,
họ lúa ) .
192. Ba đậu : giang tử , cương tử , mần để ( croton tiglium L )
193. Mao sưu : thiến thảo , thiến căn , rễ kim luông ( Rubia corfolia L )
194. Thanh long đằng : dây lồng trống .
195. Thích đồng bì : vỏ vông
196. Thanh cao rừng : xà sàng tử , giần sàng hạt
( Seliunum monnieri = cnidium monnieri Cuss )
197. Cỏ tóc tiên : Mạch môn đông
198. Hồ điệp đằng : giây bươm bướm
199. Trọng xuân hoa : bông đồng đồng
200. Tiểu xà thiệt : Vương tái tô , cây nọc rắn
201. Hồ tôn khương : cốt toái bổ , tổ rồng
202. Tông bì : bẹ cây móc
203. Tùng la : tầm gửu cây thông
204. Cát căn : củ sắn giây
205. Thị đế : tai quả hồng
206. Cảm lãm : quả trám
207. Hoa lan : bồng nông
208. Sương thị : quả hồng phơi khô
209. Cây nể : Hoàng nể ( ? )
210. Ô thị : quả hồng xông khói
211. Mộc thông : cây ruột gà
212. Mơ lông : mi mao ( ? )
213. Bưởu sung : cát bối ( ? )
214. Tham sơn căn ( ? ) : tóc tiên núi
215. Úng thái : rau muống
216. Thiên môn đông : tóc tiên leo
217. Du long : rau dừa
218. Thảo gian : gon
219. Thảo tạ : cói
220. Xuyên tiêu : hoa tiêu , hán tiêu , hạt sẻn cay
221. Sương mai : diêm mai , bạch mai , quả mơ muối .
222. Ô cữu : rễ sòi
223. Hoàng anh : vỏ duối
224. Xuyên chu tử : quả bồ chỉ ( ? )
225. Ô mộc : cây gỗ mun
226. Kim linh tử : quả sầu đâu
227. Tử cối : cây gội
228. Tịch thư thảo ( ? ) : cỏ thuốc giòi .
229. Nguyễn cộng diệp ( ? ) : lá thuốc muỗi .
230. Luật thảo diệp : lá đinh cai , dây sàn sạt ( ? ) ( Humulus scandens Merr )
231. Da biều : sọ dừa khô
232. Ngũ vị tử : hạt nắm cơm .
233. Ô mai : quả mơ hun khói
234. Phong hương : nhựa sau , bạch giao hương ( Mastix ) . ( Liquidambar formosana )
235. Lô hộ thông : quả cây sau
236. Đường cầu : quả bối ( ? )
237. Biển hoa : hoa đậu ván
238. Long nhãn khuẩn : meo ( nấm ) trên cây nhãn .
239. Lô căn : rễ lan .
240. Thạch xương dương : xương bồ , thạch xương bồ
241. Cây vú bò : ngưu nãi , đài loan dung , trường diệp
ngưu nãi thụ ( ficus heterophylla Lin. f . )
242. Cỏ roi ngựa : mã tiên
243. Củ lẵng : vương qua , thổ qua , dã điềm qua , dưa đá dại ,
( Trichasanthes cucumeroides Maxim )
244. Thạch toán căn : củ tỏi đá , củ tỏi núi , sơn toán .
245. Gạo nếp : đạo mễ , nhu mễ
246. Bạch long bì : vỏ chu biên
247. Thảo tam lăng : cây dừa nước , kinh tam lăng , tam lăng ( cyperus iria L . )
248. Sơn tam nại : địa liền
249. Ô phiến : xạ can , tiêu nhân chưởng , quỷ phiến , rẻ quạt .
250. Hoa hiên : lộc thông , nghi nam thảo ( Hermero callis fulva L . )
251. Trúc nhự : tinh cây tre ( bỏ vỏ xanh bên ngoài , lấy lớp tinh bên trong )
252. Liên phòng : gương sen ( bầu chứa hạt sen )
253. Bạch đàn hương : nhựa cây bạch đàn
254. Trầm thuỷ hương : lõi cây trầm hương , trầm thuỷ
255. Khổ luyện đằng : đảo địa linh , lộ mướp rừng , tầm bóp , xoan leo , tầm phỏng
( cardiospernum halicacabum L )
256. Mía voi : tượng giá .
257. Sơn hàn căn : cây chàm núi ( ? )
258. Xa tiền : mã đề , hạt vó ngựa , mã tích
( Xa tiền = trước ve , mã đề = móng ngựa , mã tích = giầy ngựa )
259. Bản lam căn : rễ chàm cả , mã lam căn ( Strobilanthes flaccidifolius Nees ) , đại
đông lam ( cây chàm mùa đông lá to )
260. Ngô lam diệp : lá chàm đen .
261. Sơn khương : củ hoàng tinh , dã sinh khương
262. Dây mơ : triệt lộ
263. Tiễn thảo ( ? ) : bạch dược , quát lâu căn , thiên hoa phấn
264. Má họ : liên tiền thảo , tích tuyết thảo , rau má ( centella asiatica Urb )
265. Rau má họ : rau má mơ , thiên hồ thái ( Hydrocotyle rotudifolia Roxb )
266. Rau má ngọ : giang quy bản ( polygonum perfoliatum L . )
267. Rau má thìa : rau má lông ( Glechoma brevituba Kupr )
268. Rau má tía : ngoạn nguyệt thái , nhật quang thái .
269. Rau má đất : độc cước thái .
270. Nam nhân sâm : củ cát muộn ( ? )
271. Hột cứu chi ( ? ): quả hoàng nàn , vỏ doãn ( Strychnos gauthierana Pierre )
độc bảng A .
272. Đại đậu quyển : đại đậu hoàng quyển , đại đậu là đậu đen to hạt , hoàng quyển là
mộng mọc màu vàng mà co cuốn lại .
273. Hoàng mao ( ? ) : lông mao vàng chói .
274. Địa duẫn căn : rễ màn tưới .
275. Thanh đại : bột chàm xanh đen .
276. Hoa cúc trắng : bạch cúc hoa , diên thọ khách , diên hinh khách .
277. Hoa cúc vàng : hoàng cúc hoa , phó công , diên niên , phó diên niên .
278. Hoàng kinh lịch : mẫu kinh đốt lấy nước , giống như đốt trúc lấy nước trúc lịch .
( bố kinh = mặc áo vải cài trâm bằng cành mẫu kinh )
279. Mẫu đơn bì : vỏ cây mẫu đơn ( Paenonia Sulfruticosa Andr . ff = P.moutan Sims )
280. Quỷ cữu : khoai nưa ( Amorphophallus rivieri Dur )
281. Uất kim : củ nghệ
282. Thần khúc : lục thần khúc ( một thứ bách thuốc do vị chế thành là bột mỳ , bột đậu
đỏ, hạnh nhân bỏ vỏ nhọn, rau răm tươi , cây thanh hao tươi, cây ké đầu ngựa tươi.
283. Nhân trần cao : nhọ nồi rừng ( ? )
284. Yêu đào tử : quả roi
285. Dương đào tử : quả khế , ngũ liêm tử , ngũ lăng tử .
Có hai loại : _ Loại chua : Averrhoa carambola L .
_ Loại ngọt : Averrhoa bilimbi L .
Làm thuốc thường dùng loại khế chua .
286. Phù dao diệp : lá cỏ may ( chữa rắn cắn )
287. Thương nhĩ diệp : lá cây ké đầu ngựa , quyển nhĩ diệp
288. Quả bồ hòn : mộc hoàn , mộc hoạn , vô hoạn tử
289. Vỏ cây bồ hòn : mộc quý ( ? )
290. Chi ma : hạt vừng , hạt mè
291. Ma du : dầu vừng
292. Xích liễu : răm rừng
293. Thuỷ liễu : răm nước , cây nghể
294. Hoè giác : quả hoè , hoè giác tử , hoè thực .
295. Ích trí : quả ré
296. Thương mễ : trần mễ , gạo cũ
297. Đông qua : bạch qua , quả bí , bạch đông qua , quả bí đao , bí xanh .
298. Chỉ thiên thảo : cây lưỡi chó , thiếp địa phi , cây Tiền hồ .
299. Phượng tiên tử : hạt móng tay , dương thị chỉ ( ? )
300. Thụ kiếm duẫn : măng cây quỳ
301. Cứu liệu căn ( ? ) : rễ bồ chỉ
302. Quân khương : bạch khương , biệt danh của can khương , gừng xôi khô .
303. Điềm qua : đinh qua , dưa đá , cuống dưa đá là qua đế
304. Dây máu : đại huyết đằng
305. Nước hành : thông bạch thế .
306. Hà thủ ô : dây sữa bò , hợp hoan đằng , giao đằng , dạ giao đằng
307. Kê quan hoa : mào gà đỏ ( Celosia cristata L . )
308. Thanh tương tử : mào gà trắng , mào gà đuôi lươn , đuôi nheo , đuôi muông
( celosia argentea L . ) , thảo quyết minh .
309. Quyết minh tử : hạt muồng ( không phải là thảo quyết minh ) .
310. Kỳ nam hương : một loại gỗ thơm như trầm .
311. Mơ non : vương mai ( ? )
312. Kinh hảo mặc : mực tàu loại tốt
313. Lá dâu : đế nữ ( ? )
314. Rễ sưng : Hoàng lực , lưỡng phủi châm , xuyên tiêu .
315. Quả thù ( ? ) : thực thù du , một trong ba loại thù du ( sơn thù du , ngô thù du,
thực thù du ) .
316. La mái : thanh miêm ( ? ) cây dẻ , thô lộ để ( ? )
317. Cuống lúa nếp : thử nhưỡng
318. Dây chỉ đen : Ô lệ ( ? )
319. ( 116 ) Toan tương thảo : cỏ chua ác ( ? ) , toan tương ( xem ở trên )
320. Toan giác tử : quả chua me , la quang tử , quả me ( Tama rindus indica L . )
321. Sa thảo căn : củ gấu , hương phụ tử
322. Nam mộc hương : vỏ dụt , khổ long bì ( ? )
323. Meo ( nấm ) cây dâu : tang nhĩ
324. Nhựa cây thông : tùng chi , tùng giao , lịch thanh ( Resina Pini )
325. Tạo giác : quả bồ kết , có ba thứ :
1 _ Tạo giáp ( Gleditschine Sinensis lam )
2 _ Trư nha tạo giáp , nha tạo ( Graditschia officinalis Hemsl )
3 _ Phì tạo giáp ( Gymnocladus chinensis Baill )
326. Hậu phác : vỏ vối kê ( ? )
327. Dược già : lá cà dược
328. Bạch chi : củ câu chi ( ? )
329. Thanh dương tử : quả găng xanh
330. Cây xương rồng : mộc long cốt , hoả ương lặc ( Euphorbioc antiquoram L . )
331. Tử tô tử : hạt tía tô
332. Củ địa hoàng : căn dương đề , nam ( thổ ) đại hoàng , chút chít , lưỡi bò
333. Cỏ tháp bút : mộc tặc , màn nan ( ? )
334. Da tương : nước dừa
335. ( 86 ) Hy thiêm : cây cỏ cứt lợn , cỏ đĩ , cỏ bà a ( Siegesbeckia orientalis L )
( hy = lợn , thiêm = cay , hăng )
336. Lá vó ngựa : Hà ma y , ma hà y
337. Thanh đậu : đậu xanh
338. Quất hạch : hạt quýt
339. Già tử : hạt cà dái dê ( ? )
340. Bạch cản phấn ( ? ) : rây bột gạo làm bánh
341. Cỏ bồ cốc : thiềm thừ thảo ( ? )
342. Xích đậu : đỗ đỏ
343. Đại ma tử ( ? ) : nấu hột gai uống chè
344. Chỉ thực : quả cây dướng ( Broussonetia papyrifera Vent )
345. Hoè nhĩ : hái meo ( nấm ) cây hoè
346. Thục quỳ tử : hạt vông vang : Hoàng quỳ , Hoàng thục quỳ .
_ Hoàng thục quỳ , hoàng quỳ , vông vang , có hoa màu vàng
( Hibiscus manihot L . _ Hibiscus abelmoschus L )
_ Thục qùy : hoa màu đỏ giống hoa dâm bụt , cũng có thứ hoa tía ,
hoa trắng ( Althaea rosea Cav . )
347. Phù lão diệp : lá đồng trạo ( ? ) , phù lão đằng , lấu ( ? ) , hoàng long đằng ,
cây rung rúc .
348. Mao hương : lá sả
349. Cửu hoàng tâm : tím cây hẹ
350. Trữ căn : củ gai , trữ ma , cây gai làm bánh ( Boehmaria nivea ( L ) , Gaudich )
351. Cỏ thanh táo : trường sinh thảo ( ? )
352. Quả mướp đắng : khổ qua
353. Hạt táo chua : toan táo , toan táo nhân ( Zizyphusjujuba Mill )
354. Thanh điều : thiết phiến ( ? ) , cây cà ông ( ? ) , phát độc ( ? )
355. Hạc sắt : quả của cây Thiên danh tinh , một loài cây mọc cụm ở ở nơi núi đồng
( Carpesium abrotanoides L . ) cần phải phân biệt với quả Hồ la bặc dại
thường bán thay thế hạc sắt .
356. Bưởu rừng : dã du
357. Rong bể : hải tảo
358. Tây qua : quả dưa hấu
359. Hoàng qua : quả dưa chuột
360. Tinh mễ : gạo bạc
361. Thanh mễ : gạo xuân
362. Sơn thù du : nhục táo , quả trám cơm ( ? ) ( Cornus officinalis Sieb et Zucc )
363. Cửu ngưu đằng : dây rau đậu ( ? ) dây sáu sáu .
364. Quát qua lâu căn : thiên hoa phấn , dây mướp hổ rễ đam ( ? ) rễ dưa trời
( trichosanthes Kirilowii Ma xim )
365. Sơn ngạnh phạm : thổ phục linh , Khúc khắc chữa phong thiên pháo ( dương mai )
366. Can hà : lá sen khô
367. Giáng huyết : cây giác máu , huyết giác
368. Hạt sen già : thạch liên nhục
369. Cẩu kỷ : Địa cốt bì , củ khởi ( Lycium chinense Mill )
370. Quỷ kiến sầu : bạch tật lê ( ? ) Vô hoạn tử , quả bồ hòn
371. Quả riềng ấm : hồng đậu khấu , quả cao lương khương
372. Khương hoàng : củ nghệ vàng
373. Thông bạch : củ hành trắng
374. Phong tử : quả cây sau
375. Xa liễn mộc : lõi cây Sến
376. Chương não : nhựa cây dã ( ? ) ( Camphora ) tinh thể chế từ cây chương
( cinnamomum camphora N. et E . )
377. Long não : băng phiến ( Borneo Camphora ) chế từ cây long não
( Dryobelanops Camphora colebr ) .
378. Sơn chi tử : quả dành dành ở núi .
379. Rễ vuốt hùm : trần sa lực ( ? )
380. Hạt đậu muồng : thảo quyết minh ( nhầm ) , quyết minh tử
381. Ty qua : quả mướp nấu canh , có tên long nhị ( ? )
382. Vân đài : cải dầu
383. Giấp cạn : ngư tinh thảo
384. Quỷ thịêt : lá xuân ( ? )
385. Quả đen : thanh điên tử ( ? )
386. Quỷ nhĩ : meo ( nấm ) cây dứa
387. Bèo ván : tử phù bình , tử bối phù bình , bèo ván tía mặt dưới .
388. Vỏ cây dành : sơn quế ( ? )
389. Rễ cau : thủy anh ( ? )
390. Quát trần : cỏ may
391. Đại toán : củ tỏi
392. Đăng tâm : tim bấc
393. Trành căn : rễ chanh
394. Củ đậu mèo : sơn đậu căn ( cajanus indicus Spreng )
395. Giải ly : phòng kỷ
396. Thạch hộc : cấm sinh
397. Đại động cổ : giây đồng trống ( ? )
398. Tích lịch căn : rễ , củ tầm sét ( jpomoea digitata L . ) chú ý khác với tích lịch
châm loài đá .
399. Hí già tử : hạt cà quánh , cà quanh .
400. Thục thầm : quả dâu chín muồi
401. Sơn đan diệp : lá bái đơn ( ? )
402. Hoàng tiết : mầm cây hoàng tất ( ? )
403. Lá mần tưới : trạch lan hương
404. Lá xương bồ : Dương xuân tuyết ( ? )
405. Bạch cự : diếp đắng
406. Dâm bụt : Mộc cẩn , tiểu bạch hoa ( ? )
1 _ Dâm bụt hoa đỏ , chu cẩn , hồng cẩn : ( Hibiscus rosa sineris L )
2 _ Dâm bụt hoa trắng , bạch cẩn : ( an thai , dùng rễ )
3 _ Dâm bụt hoa trắng hồng , tím hoặc tía , hồng cẩn biếc , nghi là
tử cẩn ( Hibiscus syriacus L . )
4 _ Dâm bụt hoa cánh xẻ , điếu đăng hoa (Hibiscus schizopetalus Hook)
407. Đình lịch tử : hạt đay
408. Cây chạng ba : đại ô miết ( ? )
409. Rễ núc nác : đàn hoàn , rễ hoàng bá
410. Quả cây lốt : tất bát
411. Mạn kinh tử : quan âm diệp : cây quan âm
412. Cảnh thiên thảo : hộ hoả , cứu hoả , bồ tát ( ? ) căn , cỏ bồ tát
413. Cây bồ ngâu : mộc ngưu
414. Hạt quả gấc : mộc miết
415. Xuân căn : rễ bông bụt ( ? ) , hương xuân ( Cadrela sinensis Juss - Toona sinesis
Roem ) , loại cây sống lâu .
416. Sư căn: rễ dâu rừng ( ? ) , xú xuân
(Ailanthus altissiama Swingle - A . Glandulosa Desf ) .
417. Xuân căn bì : vỏ rễ xuân
418. Sư căn bì : vỏ rễ sư
419. Nhị sắn : cát hoa
420. Ngó sen : ngẫu tiết
421. Đậu xị : đỗ đen tạo ra
422. An tức : hương tiết
423. Úc lý nhân : nhân hạt mận ( ? ) , úc lý là loài cây mọc cụm
424. Khổ già : cà cỏ gai , cà quánh
425. Bạch mao hoa : hoa cỏ tranh
426. Khổ tất : cây lộ biếc ( ? )
427. Hoa thung ( ? ) : lăng tiêu , tử uy hoa , hoa chùm ớt
( Bignonia chinensis Lam - Tecoma grandiflora Lois )
cây leo cao “ lăng tiêu “ là tung mây , hoa màu đỏ thẫm .
428. Má tía : ngoạn nguyệt thái
429. Biển đậu : đậu ván
430. Phong khương : gừng gió , gừng phạt
431. Lệ hạch : hạt quả vải ăn
432. Lạn mao : tranh săng cũ nát
433. Cẩu vĩ thảo : cỏ đuôi chó ( Setaria Viridis Beauv ) chữa đau mắt đỏ và lông
quặm rất hay .
434. Ngũ gia bì : vỏ cây chân chim
435. Hoè hoa : hoa cây hoè
436. Quang lang tiết : phấn búng báng , bột cây quang lang , cây báng
( Arenga pinnate Mer . )
437. Du tiền : cạy nảy bưởi
438. Khiên ngưu tử : hạt bìm bìm .
Có hai thứ đen và trắng ; đen: hắc sửu , trắng: bạch sửu .
439. Xích lị công : nhài công ( ? )
440. Bạch lị tử : nhài tử , mạt lị , hoa nhài .
441. Đại kim đường : quả sống ( ? ) , ( loại quả to )
442. Tiểu kim đường : quả roi
443. Tử niêm bì : vỏ cây sắn thuyền
444. Đảo niêm diệp : lá cây lim ( ? )
445. Mộc bút : búp đa
446. Cỏ gừng : khương thảo
447. Câu vẫn : đoan trường thảo , củ ngón , lá ngón ( Gelsemium elegans Bentham )
448. Cây mua : bạch niêm ( ? )
449. Huyết thụ : cây huyết dũ , huyết dụ , hồng diệp thiết thụ , phát dụ
( Cordyline terminalis Kunth Var ferrea bak )
450. Quỷ trửu ( ? ) : lá đại bi
451. Hắc vân tinh : hạt nhãn
452. Thiết lâm khuẩn : nấm lim
453. Đào tiềm : cây đào tiềm
454. Đâu hương : hương nâu ( ? )
455. Tiểu mạch nha : mộng mạ ré
456. Hương như : hương nhự
457. Đại mạch nha : mộng mạ chiêm
458. Quả lai ( ? ) : tướng quân mạo ( ? ) , có loại cây lai to
( Alecerites moluccana Willd )
459. Mũi chông : Xích trúc tiêm
460. Mao đậu đằng : dây đỗ lông ( ? )
461. Sanh mặc thảo : Muội nồi đất , cỏ nhọ nồi , Hạn liên thảo ( Eclipta alba Hassk )
462. Hạ khô thảo : cải rừng ( Prunella vulgaris L . )
463. Hướng dương quỳ : thuỷ trăn , nắp bộ , rau bợ
464. Khổ thái : rau ngổ ( ? )
465. Ô rô diệp : lá lài ( ? )
466. Cam giá : mía mưng
467. Lậu lô căn : rễ dứa ( ? ) . Lậu lô là loài thảo
( Rhaponticum uniflorum ( L ) . De . Candolle )
( lậu : xó nhà tối , lô : đen , lậu lô là đen xạm )
468. Thấu giáp hương ( ? ) : vỏ quả chanh chua
469. Dã vú căn : củ ráy ngứa ( Alocasia merrohiza Schott )
470. Nụ hải đường : giấc xuân dậy sớm mà mặt ngọc đeo say .
471. Lan quốc hương : lan có mùi hương nhất nước .
472. Vô căn đằng : dây tơ hồng , thỏ ti tử
( Cuscuta hygrophylae H . W . Pearson - màu vàng đỏ )
473. Vô hoa quả : quả cây vả
( Ficus roxburghii Wal - ficus caria L . )
474. Tơ hồng xanh : tùng la , mĩ la ( cassytha filiformis L . )
475. Ô dược : củ ô dược
476. Cẩu noãn tử : quả chay ( Artocarpus tonkinesis A. Chev . )
477. Hồ tiêu : quả hồ tiêu
478. Kim đâu tử : quả bứa , quả gia , sơn trúc tử , có hai loại :
_ Vân nam sơn trúc tử : Garcinia cowa Roxb .
_ Lĩnh nam sơn trúc tử : Garcinia oblongifolia champ .
479. Rau cần : lục anh ( ? )
480. Quả nhót : bất xá , hồ đồi tử ( Elaeagnus Latifolia L . )
481. Oa cự : rau diếp
482. Huân thái : rau húng
483. Điền trác : củ năn ( ? ) , nhưng nghi là ô vú , bột tề ( Mã thầy )
484. Độc cước : độc cước thái , rau má đất , liên tiền
485. Hồng trần : cuộn lấy bối rơm ( ? )
486. Cảo phiến : tấm tranh ra
487. Sinh khương : gừng sống
488. Điềm đình : mồng tơi leo , nhưng theo bản thảo thì mồng tơi là lạc quỳ
( Basella rubra L . - Basella alba L . )
489. Can tất : sơn khô
490. Ngụ mộc : tầm gửi bứa ( ? )
491. Đoa khẩu : nòng nọc
492. Manh trùng : mòng đòng
493. Địa long : giun đất , bạch cảnh khâu dẫn , trùn .
494. Thiên long : rết , xích cước của ngô công , bách túc trùng
495. Bọ ngựa : đường long , thiên mã
496. Tắc kè : cáp giới
497. Thủ cung : con thạch sùng
498. Dế dũi : lâu cô
499. Tử khoáng : tử cạnh , cánh kiến
500. Bọ lậu ( ? ) : thử phụ , thấp sinh trùng
501. Bạch mật : mật ong
502. Thuỷ diệt : mã hoàng kỳ ( mã hoàng , mã kỳ ) , con đỉa
503. Khương lang : thôi xa khách , bọ hung ( khách đẩy xe )
504. Giải hoàng : gạch cua
505. Cứt lợn đực : gia trư phẩn
506. Thiềm tô : nhựa cóc
507. Cứt giun khô : Trần thổ long
508. Tàm sa : phân tằm
509. Vỏ hến cũ : trần hiện xác
510. Tước noãn : trứng chim sẻ
511. Tổ ong tầng : lộ phong phòng
512. Tao ty thang : nước kén ươm tơ
513. Mẫu cẩu đởm trấp : mật con chó đực
514. Trá ngư thang : nước mắm cá
515. Hùng kệ quan huyết : cắt máu mào gà đực ( ông )
516. Xích nhãn ngưu đởm : mật cá rói , tổn ngư
517. Hoàng mẫu ngư đởm : mật bò đực
518. Oa ngưu : con sên , kỳ loa
519. Phục dực : con dơi , biên bức
520. Giáp hương : vảy ốc
521. Lạp trư chi : rán mỡ lợn để đông lại
522. Trẫm độc : mật công ( chất độc chim trẫm , chim hay ăn rắn , lông cánh có chất
độc , khoắng vào rượu uống chết người - ý nói mật công - khổng tước đảm độc
như chất độc của chim trẫm )
523. Gia thử phẩn : phân chuột đực
524. Tang phiêu tiêu : tổ trứng con bọ ngựa trên cây dâu
525. Mai cá mực : hải phiêu tiêu , ô tặc cốt
526. Bại quy bản : mai rùa khô .
527. Bạch cương tàm : con tằm vôi , tằm bạc
528. Hắc sắc : con chấy
529. Bạch sắt : con rận
530. Long sắt ( ? ) : con cà cuống cay
531. Xà thoái ; xác rắn
532. Thuyền thoái : xác ve
533. Tàm thoái : xác tằm già
534. Thạch đầu ngư : cá dóng , thạch thủ ngư ( Sciaena schlegeli Blecker ).
535. Dã trư : lợn lòi rừng
536. Đăng sơn ngư : cá rô
537. Hà đồn : cá nóc ( ? ) nước
538. Ô xà : ô sao xà , rắn hổ trâu
539. Hùng tước : gan sẻ đực
540. Kim xà : rắn mai gầm , hoàng hạm xà .
541. Chân gà lôi : dã kê cước , Lôi kê cước , cũng là loài chim trĩ ( gà lôi Việt nam )
khác với gà nước ngoài du nhập - Lôi ( Dinden ) .
542. Nhiêm xà đởm : mật trăn bắt chuột
543. Hắc miêu cốt : xương mèo đen .
544. Dã hồ tâm : quả tim con cáo tha gà
545. Ô kê noãn : trứng gà ác , gà đen xương , da đen , lưỡi đen , lông có thể trắng hoặc
đen , làm thuốc dùng thứ lông trắng .
546. Triền hoàng : cá mai ( ? ) , tầm hoàng , triền ngư , hoàng ngư , dài 2 ~ 3 trượng
nặng ngàn cân .
547. Mạn lệ : cá lạc . Có hai loài :
_ Loài ở sông : mạn lệ thiết hình , cá lóc , ( Anguilla lostoniensis Les )
_ Loài ở biển : hải mạn lệ , cá rưa , ( Muraenosox cinereus )
548. Bọ cạp : toàn yết .
549. Minh linh sào : tổ tò vò
550. Sâu đậu : ban miêu
551. Trần thước sào : tổ bà các ( ? ) , nghi là tổ chim khách
552. Ngà voi : tượng nha
553. Sừng hươu : lộc giác
554. Hắc xà : hổ mang đen , mọc 3 hàng vảy quay ngang , ô xà , ô sao xà .
555. Bạch xà : hổ mang trắng , bạch hoa xà , khiên tỵ xà ( lỗ mũi lật ngược lên , giống
như rắn độc phúc xà ) .
556. Nhân trung hoàng : Bột cam thảo nhồi trong ống trúc nút bằng côlôphan
( tùng hương) cho kín , ngâm trong thùng phân 2 ~ 3 tháng , từ mùa đông đến tiết
lập xuân lấy ra rửa sạch ống treo chỗ râm mát cho khô .
557. Kê bề hoàng : Màng mề gà , kê nội kim , lụa mề gà .
558. Hậu giáp : mu con sam ở bể .
559. Cẩu đầu cốt : xương sọ chó
560. Hùng đởm : mật gấu
561. Xương hàm lợn : trư giáp xa
562. Hải trá : con sứa ở bể , thủy mẫu
563. Thẩn trách ( ? ) : con trùng trục
564. Thạch giải : con cua đá ( cua ở hang đá và cua hoá đá )
565. Đoàn ngư : con ba ba , con Miết
566. Thuyền trung ngư y ( ? ) : rêu trong lòng thuyền
567. Thuỷ thượng tri thổ : nhện trên mặt nước ( tráng dương khí )
568. Ngưu bì giao : keo da trâu
569. Vị thích : lông nhím
570. Bại cổ bì : da trống thủng
571. Linh ngư ( ? ) : tôm bà
572. Kim quy trảo : vuốt rùa , Thanh giang sứ
573. Thuỷ kê bì : da ếch , điền kê
574. Thiên tương tử : tước úng , tổ nắc nẻ , tổ một loài mao trùng trên các cây lựu ,dâu
mẫu đơn , có hình như trứng sẻ .
575. Tổ nhện đồng tiền : bích kính khao , bích tiền khoa , tổ con bích tiền
576. Ngưu nhũ : sữa bò
577. Sừng dê xồm : cổ dương giác , sừng dê đực
578. Cẩu bảo : ngọc chó , kết ở trong bụng con chó bị phong hủi hình như hòn đá
màu trắng pha xanh có vằn thớ xếp thành hình lớp . ( Chữa ung thư thực quản ,
hẹp môn vị ) .
579. Sò lông : huyết mao loa
580. Rắn mối : yết hổ , bích hổ , thủ cung , thạch sùng ,
( platydactylus chinensis hay Gecko chinensis Gecko ) .
581. Chim ác : lão nha , con quạ đen
582. Lộc giác sương : bột sừng hươu nấu
583. Khổng tước mao : lông công .
584. Da trâu hun : ngưu bì phiến , ngưu bì giao , hoàng minh giao
585. Đương môn tử : xạ hương
586. Rau con so : tử hà xa
587. Sọ đầu lâu : thiên linh cái
588. Trư yêu tử : bầu dục lợn
589. Hậu vĩ : đuôi sam
590. Ngưu giác tai : ngọn sừng bò
591. Thát đởm : mật rái cá
592. Bọ mèo : não na ( ? )
593. Đồi mồi : đại mại
594. Tức ngư : cá diếc
595. Chương cốt : xương nai ( ? ) , nghi là xương hoẵng .
596. Niêm ngư : di ngư , cá nheo , chính là cá trê ( P. arasilurus asolus )
597. Miết giáp : mai ba ba
598. Hoàng xà : rắn ráo vàng
599. Hoang lạp : sáp ong vàng chói
600. Xương cá nghạnh : ngạnh ngư cốt ( ? )
601. Vảy cá gáy : lý ngư lân
602. Ốc nhồi : điền loa
603. Cua đồng : điền giả i
604. Giày rách : thiên lý mã , thảo hài , giày bện bằng cỏ , rửa sạch đốt thành than ,
hoà rượu mà uống làm thuốc thôi sinh .
605. Ghét bám ở lược : bách xỉ sương , chữa chứng nghẹn ăn , bí dắt tiểu tiện , mụn
nhọt ở vú đàn bà , tắc sữa .
606. Hải thạch : vỏ ngao để lâu năm ( ? )
607. Hải phù thạch : phù hải thạch , đá bọt biển , do núi lửa phun ra .
608. Mẫu lệ : vỏ hàu
609. Bạch đinh hương : cứt sẻ đực
610. Trứng cá gáy : lý ngư hoa
611. Giải quỵ : ngoe ( chân ) cua bò ngang .
612. Giải trảo : càng cua , giải ngao .
613. Chuồn chuồn đực : kim đầu cự vĩ ( đầu vàng đuôi to ) , thanh hình , thanh đình ,
Tác dụng tráng dương khí .
614. Bọ mạ : độc mâu tiểu trùng
615. Cứt ngựa : mã thông
616. Mật voi : lô hội , nhựa cô đặc của nhiều cây lô hội , do đắng như mật voi mà có
tên tượng đảm .
617. Hoả kê cốt : Xương con hoả kê , chim Điệp điệp ( ? )
618. Xuyên sơn giáp : vảy con tê tê , vảy con trút .
619. Vỏ ốc vặn : loa sư xác , oa loa
620. Hải cẩu thận : ốc nột tề ( gồm dương vật , bìu dái liền tới rốn của con hải cẩu )
621. Mật cá trắm : thanh ngư đởm
622. Tự ngư diên : nhớt cá mè , cá Vền ( ? ) , phường ngư .
623. Lộc nhung : sừng hươu non
624. Tê giác tiết : mật sừng tê
625. Long cốt : xương động vật cổ , xương rồng rũ ( ? )
626. Trư huyền đề : móng chân lợn
627. Triều thiên ngư : cá chuối , lễ ngư , thất tinh , đêm thường quay đầu về sao bắc
đẩu , nên lại gọi cá “ Triều đẩu “ hay “ Triều thiên “
628. Đới mạo ngư : cá trê , niêm ngư , di ngư , cá đội mũ .
629. Nhân nhũ trấp : nươc sữa con so
630. Mã bột : nấm dái ngựa
631. Nga quản thạch : chung nhũ thạch , thạch nhũ , đá ống lông ngan
632. Dương thỉ : cứt dê
633. Phấn mài gương : long tuyền phấn ( ? )
634. Vỏ trứng gà : phượng hoàng y
635. Tượng tiết : đốt xương voi
636. Xương chân hùm : hổ hĩnh
637. Mã hành : ngọc hành con ngựa ( mã âm hành )
638. Da nhím : vị bì
639. Dế đất : thổ cẩu
640. Bọ dấm : ê kê
Bài này có 640 tên vị thuốc ( số mới đánh lại ) gồm :
• Về động vật : từ số 491 đến số 640 , 150 tên .
• Tên cổ nay không rõ hoặc nhầm lẫn 108 tên .
• Trùng lặp 2 tên : 319 = 116 ; 335 = 86
• Có 99 chú thích tên khoa học bằng tiếng Pháp .